Đề thi hóa hay
Chia sẻ bởi Lê Trung Kiên |
Ngày 17/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hóa hay thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
Toán xác định kim loại
Khử 3,84g một oxít của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định công thức phân tử của M?
Phương trình phản ứng:
MxOY + yH2 xM + yH2O
=
( mM trong 3,48 g MxOy = 3,48 ( ( 0,06.16) = 2,52g
2M + 2n HCl ( 2MCln + nH2
2M gam n mol
2,52g
( M = 28n
n
1
2
3
M
28
56
84
Chọn n = 2, M = 56 Công thức của kim loại là FeO
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình phản ứng:
2M + 2xHCl 2MClx + xH2
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2+ H2O.
Theo đề bài ta có khối lượng của NaHCO3 là:
Vậy: mNaCl = 0,2 . 58,5 = 11,7 gam.
mE = Vậy khối lượng muối MClx là:
= 38 gam.
Vậy mol.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
MClx M(OH)x M2Ox.
M = 12x. Chọn x = 2 M = 24. Vậy M là Mg.
Tổng số mol HCl là: 2+ = 1 mol.
mD = 468 - 240 = 228 gam.
Vậy C%HCl = = 16%.
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và V lít khí NO duy nhất (đktc).
1. So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
2. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Các phương trình phản ứng:
2M + 2xHCl 2MClx + xH2
3M + 4y HNO3 3M(NO3)y + yNO2+ 2yH2O.
Theo đề bài vì:
nên ta có:
Theo đề bài M là kim loại nên hoá trị của M 4 hay x = 2, y = 3.
Giả sử có 1 mol kim loại M tham gia phản ứng, khi đó theo đề bài ta có:
M + 186 = 1,905 . (M + 71) M = 56. Vậy M là Fe.
Cho 8,12g một oxit của kim loại M vào ống sứ tròn, dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 27,58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loạ
Khử 3,84g một oxít của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định công thức phân tử của M?
Phương trình phản ứng:
MxOY + yH2 xM + yH2O
=
( mM trong 3,48 g MxOy = 3,48 ( ( 0,06.16) = 2,52g
2M + 2n HCl ( 2MCln + nH2
2M gam n mol
2,52g
( M = 28n
n
1
2
3
M
28
56
84
Chọn n = 2, M = 56 Công thức của kim loại là FeO
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình phản ứng:
2M + 2xHCl 2MClx + xH2
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2+ H2O.
Theo đề bài ta có khối lượng của NaHCO3 là:
Vậy: mNaCl = 0,2 . 58,5 = 11,7 gam.
mE = Vậy khối lượng muối MClx là:
= 38 gam.
Vậy mol.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
MClx M(OH)x M2Ox.
M = 12x. Chọn x = 2 M = 24. Vậy M là Mg.
Tổng số mol HCl là: 2+ = 1 mol.
mD = 468 - 240 = 228 gam.
Vậy C%HCl = = 16%.
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và V lít khí NO duy nhất (đktc).
1. So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
2. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Các phương trình phản ứng:
2M + 2xHCl 2MClx + xH2
3M + 4y HNO3 3M(NO3)y + yNO2+ 2yH2O.
Theo đề bài vì:
nên ta có:
Theo đề bài M là kim loại nên hoá trị của M 4 hay x = 2, y = 3.
Giả sử có 1 mol kim loại M tham gia phản ứng, khi đó theo đề bài ta có:
M + 186 = 1,905 . (M + 71) M = 56. Vậy M là Fe.
Cho 8,12g một oxit của kim loại M vào ống sứ tròn, dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 27,58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Kiên
Dung lượng: 287,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)