Đê thi hóa cấp trường vòng II
Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu |
Ngày 08/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đê thi hóa cấp trường vòng II thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
SƠN DƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÀO PHÚ
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn : HOÁ HỌC
Thời gian : 150 phút
Câu I: (4 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al vào lần lượt các dung dịch: HCl, KOH, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm) :
- Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Câu 3: (2,5 điểm) :
- Cho 16,8l CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu 4: (5 điểm) :
- Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại R hòa trị II bằng dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối của R có nồng độ b% .
a) Xác định nguyên tử khối của R theo a và b.
b) Nếu cho a = 14% và b = 16,2% hãy xác định công thức của oxít.
Câu 5: (5,5 điểm) :
- Đặt hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. cho 10,6 (g) Na2CO3 vào cốc A và 11,82 (g) CaCO3 vào cốc B. Sau đó thêm 12 (g) dung dịch H2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ một dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn bao nhiêu gam dung dịch HCl. Giả sử HCl và H2O bay hơi không đáng kể.
(Được sử dụng bảng tuần hoàn, máy tính bỏ túi theo quy định)
SƠN DƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÀO PHÚ
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn : HOÁ HỌC
Thời gian : 150 phút
Câu I: (4 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al vào lần lượt các dung dịch: HCl, KOH, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm) :
- Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Câu 3: (2,5 điểm) :
- Cho 16,8l CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu 4: (5 điểm) :
- Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại R hòa trị II bằng dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối của R có nồng độ b% .
a) Xác định nguyên tử khối của R theo a và b.
b) Nếu cho a = 14% và b = 16,2% hãy xác định công thức của oxít.
Câu 5: (5,5 điểm) :
- Đặt hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. cho 10,6 (g) Na2CO3 vào cốc A và 11,82 (g) CaCO3 vào cốc B. Sau đó thêm 12 (g) dung dịch H2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ một dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn bao nhiêu gam dung dịch HCl. Giả sử HCl và H2O bay hơi không đáng kể.
(Được sử dụng bảng tuần hoàn, máy tính bỏ túi theo quy định)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)