Đê thi hóa cấp trường vòng I
Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu |
Ngày 08/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đê thi hóa cấp trường vòng I thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GDĐT SƠN DƯƠNG
Trường THCS Hào Phú
Đề thi số 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Điểm: (Bằng số) …………………………….
Điểm: ( Bằng chữ):
…………………………….
Họ tên (Chữ kí của giám khảo số 1): ……………………………….
Họ tên (Chữ kí của giám khảo số 2): ………………………………
Số phách (Do HĐ chấm thi ghi)
…………………..
Câu hỏi
Câu 1: ( 3,5 điểm): Tìm các chất kí hiệu bằng các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
Câu 2: (3,5 điểm): Có 6 lọ mất nhãn mội lọ đựng dung dịch không màu sau : KOH ; Ba(OH)2 ; K2SO4 ; H2SO4 ; KCl ; HCl . Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất này. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3: (5,5 điểm)
(2,5 điểm): Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
( 3 điểm): Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,137 g/ml) với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu 4: (3,5 điểm) : Cho 16,8l CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu 5: (4 điểm)
1) Hòa tan hoàn toàn 18 (g) một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M . kim loại M là kim loại nào ?
2) Nếu cho kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng , tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc ?
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan )
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3,5 điểm)
A: HCl; B: Cl2; C: NaOH; D: H2SO4; E: Ba(NO3)2. (0,5 điểm)
1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,5 điểm
2. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
0,5 điểm
3. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
0,5 điểm
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,5 điểm
5. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,5 điểm
6. Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 3BaSO4 + 2Fe(NO3)3
0,5 điểm
Câu 2: (3,5 điểm)
Hóa chất : H2O và giấy quỳ tím (0,5 điểm)
- Hòa tan bằng H2O.
Na2SO4 dd Na2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
1 điểm
- Dùng quỳ tím thử 3 dung dịch trong suốt:
. Quỳ không đổi màu dd Na2SO4
. Quỳ chuyển màu xanh Ba(OH)2 nhận ra BaO
. Quỳ chuyển màu đỏ H3PO4 nhận ra P2O5
1 điểm
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dung dịch Ba(OH)2 tạo ra ở trên MgO không tan, Al2O3 tan:
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2) + H2O
1 điểm
Câu 3: (5,5 điểm)
1. (2,5 điểm)
Trước phản ứng:
0,5 điểm
Ta có phản ứng: HCl + NaOH NaCl + H2O
Theo PTPƯ thì số mol HCl dư: 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
0,5 điểm
0,5 điểm
Vậy nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
0,5 điểm
0,5 điểm
2. (3 điểm)
Trước phản ứng:
0,5 điểm
Ta có phản ứng: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
0,5 điểm
Theo PTPƯ thì số mol H2SO4 dư: 0,232 –
Trường THCS Hào Phú
Đề thi số 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Điểm: (Bằng số) …………………………….
Điểm: ( Bằng chữ):
…………………………….
Họ tên (Chữ kí của giám khảo số 1): ……………………………….
Họ tên (Chữ kí của giám khảo số 2): ………………………………
Số phách (Do HĐ chấm thi ghi)
…………………..
Câu hỏi
Câu 1: ( 3,5 điểm): Tìm các chất kí hiệu bằng các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
Câu 2: (3,5 điểm): Có 6 lọ mất nhãn mội lọ đựng dung dịch không màu sau : KOH ; Ba(OH)2 ; K2SO4 ; H2SO4 ; KCl ; HCl . Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất này. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3: (5,5 điểm)
(2,5 điểm): Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
( 3 điểm): Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,137 g/ml) với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu 4: (3,5 điểm) : Cho 16,8l CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu 5: (4 điểm)
1) Hòa tan hoàn toàn 18 (g) một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M . kim loại M là kim loại nào ?
2) Nếu cho kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng , tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc ?
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan )
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3,5 điểm)
A: HCl; B: Cl2; C: NaOH; D: H2SO4; E: Ba(NO3)2. (0,5 điểm)
1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,5 điểm
2. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
0,5 điểm
3. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
0,5 điểm
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,5 điểm
5. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,5 điểm
6. Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 3BaSO4 + 2Fe(NO3)3
0,5 điểm
Câu 2: (3,5 điểm)
Hóa chất : H2O và giấy quỳ tím (0,5 điểm)
- Hòa tan bằng H2O.
Na2SO4 dd Na2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
1 điểm
- Dùng quỳ tím thử 3 dung dịch trong suốt:
. Quỳ không đổi màu dd Na2SO4
. Quỳ chuyển màu xanh Ba(OH)2 nhận ra BaO
. Quỳ chuyển màu đỏ H3PO4 nhận ra P2O5
1 điểm
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dung dịch Ba(OH)2 tạo ra ở trên MgO không tan, Al2O3 tan:
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2) + H2O
1 điểm
Câu 3: (5,5 điểm)
1. (2,5 điểm)
Trước phản ứng:
0,5 điểm
Ta có phản ứng: HCl + NaOH NaCl + H2O
Theo PTPƯ thì số mol HCl dư: 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
0,5 điểm
0,5 điểm
Vậy nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
0,5 điểm
0,5 điểm
2. (3 điểm)
Trước phản ứng:
0,5 điểm
Ta có phản ứng: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
0,5 điểm
Theo PTPƯ thì số mol H2SO4 dư: 0,232 –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)