Đề thi HKII Văn 6 (9)

Chia sẻ bởi Huỳnh Phương Thảo | Ngày 18/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII Văn 6 (9) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn :
Ngữ văn
Lớp :
6


Người ra đề :
Nguyễn Thị Bích Liên

Đơn vị :
THCS Quang Trung

MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu
Đ



KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL


Chủ đề 1:Văn học:Thơ hiện đại
Câu



C1


1


Điểm



 2


 2

Chủ đề 2:Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn
Câu-

C2




1


Điểm

2




 2

Chủ đề 3: Tập làm văn:Miêu tả
Câu





C3
1


Điểm





6
 6


TỔNG
Câu






3


Điểm






10


B. NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1:Chép nguyên văn 2 khổ thơ đầu bài thơ“Lượm”củaTố Hữu .Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh của ai? Hình ảnh đó hiện lên như thế nào? ( 2điểm )
Câu 2: Hãy cho biết mỗi câu văn bên dưới thuộc kiếu câu gì? Cho thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.( 2 điểm )
a. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
Câu 3: Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em quí mến.(6 điểm)
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : ( 2đ )
a/ Chép nguyên văn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” củaTố Hữu không mắc lỗi chính tả ( 1đ ).
b/ Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Lượm hiện lên là một chú bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh em còn sống mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ)

Câu 2 : (2đ)
a/ Câu trần thuật đơn không có từ là. (0.5đ). Vd: 0.5đ.
b/ Câu trần thuật đơn có từ là.(0.5đ). Vd: 0.5đ.

Câu 3( 6 điểm)
1. Yêu cầu:
a. Đúng thể loại miêu tả; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần:
*Mở bài: Giới thiệu được em bé mà em yêu thích.
*Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của một em bé theo một trình tự hợp lí ( nêu được các chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chí, ngôn ngữ )
*Kết bài: Nêu được tình cảm của mình đối với em bé.
2. Biểu điểm:
6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng không quá nhiều.
2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả.
0: Lạc đề hoặc không làm bài.












* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Phương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)