DE THI HKI NGU VAN 6
Chia sẻ bởi Hoàng Hồng Kim |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKI NGU VAN 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS . . .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : Ngữ văn 6
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Câu 1 : (1 điểm) : Trong quá trình dùng từ, các em cần nhận biết và tránh các lỗi dùng từ nào?
Câu 2 : (1 điểm) : Cho danh từ : Ngôi nhà.
Yêu cầu :
+ Phát triển thành cụm danh từ.
+ Đặt câu với cụm danh từ đó.
II. PHẦN VĂN BẢN:
Câu 1 : (1 điểm) : Thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học?
Câu 2 : (2 điểm) : Nêu ý nghĩa của truyện “Sự tích Hồ Gươm”? Cơ sở lịch sử của truyện?
III. PHẦN TẬP LÀM VĂ N : (5 điểm) :
Hãy kể về một người bạn tốt mà em yêu mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I,
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : Ngữ văn 6
I. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Câu 1 : (1 điểm) : Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
Câu 2 : (1 điểm) :
- Cụm danh từ (ví dụ : hai ngôi nhà đó).
- Đặt câu (ví dụ : Hai ngôi nhà đó / vừa mới xây xong).
II. PHẦN VĂN BẢN:
Câu 1 : (1 điểm) :
- Truyện ngụ ngôn: là loại truyện dân gian kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống (0,5 điểm).
- Các truyện : Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng (0,5 điểm).
Câu 2 : (2 điểm) :
- Ý nghĩa: (1 điểm) :
+ Giải thích tên gọi : Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm).
+ Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang.
+ Ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
- Yếu tố lịch sử : (1 điểm) :
+ Tên người thật : Lê Lợi, Lê Thận.
+ Tên địa danh thật : Lam Sơn, hồ Tả Vọng, Hồ Gươm.
+ Thời kỳ lịch sử có thật : khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỷ XV.
III. PHẦN TẬP LÀM VĂ N : (5 điểm) :
* Yêu cầu về hình thức:
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự.
- Bố cục ba phần, trình bày các ý rõ ràng.
- Chọn các sự việc nổi bật để kể, tránh lối kể vụn vặt.
* Yêu cầu về nội dung:
A. Mở bài: (1 điểm) : Giới thiệu nhân vật:
- Tên bạn, mối quan hệ với em (bạn học, bạn hàng xóm).
- Nêu lý do khiến em yêu mến bạn.
B. Thân bài: (3 điểm) : Kể những phẩm chất của bạn:
- Chăm chỉ.
- Học giỏi.
- Tận tình giúp đỡ bạn bè.
- Chịu khó học hỏi, thích tìm hiểu quan sát.
- Tự giác giúp đỡ bố mẹ.
C. Kết bài: (1 điểm) :
- Là tấm gương tốt cho em noi theo.
- Bạn được mọi người yêu mến, tin cậy.
(Tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên có thể linh hoạt khi chấm).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : Ngữ văn 6
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Câu 1 : (1 điểm) : Trong quá trình dùng từ, các em cần nhận biết và tránh các lỗi dùng từ nào?
Câu 2 : (1 điểm) : Cho danh từ : Ngôi nhà.
Yêu cầu :
+ Phát triển thành cụm danh từ.
+ Đặt câu với cụm danh từ đó.
II. PHẦN VĂN BẢN:
Câu 1 : (1 điểm) : Thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học?
Câu 2 : (2 điểm) : Nêu ý nghĩa của truyện “Sự tích Hồ Gươm”? Cơ sở lịch sử của truyện?
III. PHẦN TẬP LÀM VĂ N : (5 điểm) :
Hãy kể về một người bạn tốt mà em yêu mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I,
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn : Ngữ văn 6
I. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Câu 1 : (1 điểm) : Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
Câu 2 : (1 điểm) :
- Cụm danh từ (ví dụ : hai ngôi nhà đó).
- Đặt câu (ví dụ : Hai ngôi nhà đó / vừa mới xây xong).
II. PHẦN VĂN BẢN:
Câu 1 : (1 điểm) :
- Truyện ngụ ngôn: là loại truyện dân gian kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống (0,5 điểm).
- Các truyện : Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng (0,5 điểm).
Câu 2 : (2 điểm) :
- Ý nghĩa: (1 điểm) :
+ Giải thích tên gọi : Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm).
+ Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang.
+ Ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
- Yếu tố lịch sử : (1 điểm) :
+ Tên người thật : Lê Lợi, Lê Thận.
+ Tên địa danh thật : Lam Sơn, hồ Tả Vọng, Hồ Gươm.
+ Thời kỳ lịch sử có thật : khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỷ XV.
III. PHẦN TẬP LÀM VĂ N : (5 điểm) :
* Yêu cầu về hình thức:
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự.
- Bố cục ba phần, trình bày các ý rõ ràng.
- Chọn các sự việc nổi bật để kể, tránh lối kể vụn vặt.
* Yêu cầu về nội dung:
A. Mở bài: (1 điểm) : Giới thiệu nhân vật:
- Tên bạn, mối quan hệ với em (bạn học, bạn hàng xóm).
- Nêu lý do khiến em yêu mến bạn.
B. Thân bài: (3 điểm) : Kể những phẩm chất của bạn:
- Chăm chỉ.
- Học giỏi.
- Tận tình giúp đỡ bạn bè.
- Chịu khó học hỏi, thích tìm hiểu quan sát.
- Tự giác giúp đỡ bố mẹ.
C. Kết bài: (1 điểm) :
- Là tấm gương tốt cho em noi theo.
- Bạn được mọi người yêu mến, tin cậy.
(Tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên có thể linh hoạt khi chấm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hồng Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)