Đề thi HKI Ngữ văn 10
Chia sẻ bởi Đặng Kim Pha |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI Ngữ văn 10 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHỐI 10 - HKI
MÔN NGỮ VĂN
Câu 1. Phần văn học (3đ)
Em hãy chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
Câu 2 . Phần tiếng việt (2đ).
Tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau :
- Đến đây mận mới hỏi đào:
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
- Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người .
Câu 3 . Phần tập làm văn (5đ).
Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất.
Đáp án
Câu 1 . Phần văn học .
- HS có thể chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa bất kì. (Có thể khác SGK) (2đ)
Chú ý: Không được sai quá 3 lỗi chính tả. Nếu sai hơn 3 lỗi chính tả thì mỗi lỗi trừ 0.1 điểm
- Giá trị nội dung và nghệ thuật: (1đ)
Nỗi niềm chua xót đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ được bộc lộ chân tình và sâu sắc qua chùm ca dao than thân,yêu thương tình nghĩa. Nghệ thuật dân gian đã tô đậm thêm vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong các câu ca.
Câu 2 . Phần tiếng việt .( 2đ)
- Ý 1 (1đ ):
- Đến đây mận mới hỏi đào:
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
Từ ngữ sử dụng làm phép ẩn dụ : Mận, đào, vườn hồng.
-Nội dung hàm ẩn :
+ Mận: Ẩn dụ chỉ chàng trai
+ Đào: Ẩn dụ chỉ cô gái.
+ Vườn hồng: Tình trạng hôn nhân của cô gái
-Giá trị biểu đạt : Lời ướm hỏi, lời tỏ tình, lời đáp lại rất kín đáo, tế nhị của chàng trai và cô gái.
- Ý 2 ( 1đ):
- Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người .
Từ ngữ sử dụng làm phép hoán dụ: Thôn Đoài, Thôn Đông.
-Nội dung hàm ẩn :
+Thôn Đoài: chỉ người ở Thôn Đoài .
+Thôn Đông: chỉ người ở Thôn Đông.
-Giá trị biểu đạt : Sự nhớ nhung tương tư của người ở Thôn Đoài đối với người Thôn Đông.
Câu 3 . Phần tập làm văn . (5đ)
Yêu cầu của bài làm văn :
* Về nội dung : (4đ)
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng về cơ bản cần nêu được những ý chính theo ba phần của bài văn như sau:
1. Mở bài:
-Lời dẫn dắt mở đầu để chuẩn bị giới thiệu câu chuyện sắp kể. (0,25đ)
-Nhấn mạnh đến một kỉ niệm sâu sắc và nêu ấn tượng chung của bản thân. (0,25đ)
2. Thân bài:
*Hoàn cảnh chung gắn với việc hình thành nên kỉ niệm đáng nhớ: thời gian, không gian, con người, sự việc...có liên quan. (1đ)
*Kể lại diễn biến của câu chuyện: (2đ)
- Câu chuyện diễn ra khi nào?
- Kể lại nội dung sự việc
+ Sự việc xảy ra thế nào?
+ Cách ứng xử của mọi người ra sao?
- Kỉ niệm ấy để lại trong bản thân điều gì?(một bài hoc, thêm yêu quy ông bà, bạn bè, thầy cô hơn..)
3. Kết bài:
-Kết thúc câu chuyện. (0,25đ)
-Nêu cảm tưởng và ý nghĩa của kỉ niệm đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của bản thân. (0,25đ)
* Yêu cầu về kĩ năng, hình thức: (1đ)
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc
- Ít sai lỗi chính tả
- Bài viết sạch đẹp.
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN
Chủ đề
Cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng sáng tạo
Phần văn học: ca dao than thân yêu thương tình nghĩa.
Biết được các bài ca dao than than,
MÔN NGỮ VĂN
Câu 1. Phần văn học (3đ)
Em hãy chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
Câu 2 . Phần tiếng việt (2đ).
Tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau :
- Đến đây mận mới hỏi đào:
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
- Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người .
Câu 3 . Phần tập làm văn (5đ).
Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất.
Đáp án
Câu 1 . Phần văn học .
- HS có thể chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa bất kì. (Có thể khác SGK) (2đ)
Chú ý: Không được sai quá 3 lỗi chính tả. Nếu sai hơn 3 lỗi chính tả thì mỗi lỗi trừ 0.1 điểm
- Giá trị nội dung và nghệ thuật: (1đ)
Nỗi niềm chua xót đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ được bộc lộ chân tình và sâu sắc qua chùm ca dao than thân,yêu thương tình nghĩa. Nghệ thuật dân gian đã tô đậm thêm vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong các câu ca.
Câu 2 . Phần tiếng việt .( 2đ)
- Ý 1 (1đ ):
- Đến đây mận mới hỏi đào:
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
Từ ngữ sử dụng làm phép ẩn dụ : Mận, đào, vườn hồng.
-Nội dung hàm ẩn :
+ Mận: Ẩn dụ chỉ chàng trai
+ Đào: Ẩn dụ chỉ cô gái.
+ Vườn hồng: Tình trạng hôn nhân của cô gái
-Giá trị biểu đạt : Lời ướm hỏi, lời tỏ tình, lời đáp lại rất kín đáo, tế nhị của chàng trai và cô gái.
- Ý 2 ( 1đ):
- Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người .
Từ ngữ sử dụng làm phép hoán dụ: Thôn Đoài, Thôn Đông.
-Nội dung hàm ẩn :
+Thôn Đoài: chỉ người ở Thôn Đoài .
+Thôn Đông: chỉ người ở Thôn Đông.
-Giá trị biểu đạt : Sự nhớ nhung tương tư của người ở Thôn Đoài đối với người Thôn Đông.
Câu 3 . Phần tập làm văn . (5đ)
Yêu cầu của bài làm văn :
* Về nội dung : (4đ)
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng về cơ bản cần nêu được những ý chính theo ba phần của bài văn như sau:
1. Mở bài:
-Lời dẫn dắt mở đầu để chuẩn bị giới thiệu câu chuyện sắp kể. (0,25đ)
-Nhấn mạnh đến một kỉ niệm sâu sắc và nêu ấn tượng chung của bản thân. (0,25đ)
2. Thân bài:
*Hoàn cảnh chung gắn với việc hình thành nên kỉ niệm đáng nhớ: thời gian, không gian, con người, sự việc...có liên quan. (1đ)
*Kể lại diễn biến của câu chuyện: (2đ)
- Câu chuyện diễn ra khi nào?
- Kể lại nội dung sự việc
+ Sự việc xảy ra thế nào?
+ Cách ứng xử của mọi người ra sao?
- Kỉ niệm ấy để lại trong bản thân điều gì?(một bài hoc, thêm yêu quy ông bà, bạn bè, thầy cô hơn..)
3. Kết bài:
-Kết thúc câu chuyện. (0,25đ)
-Nêu cảm tưởng và ý nghĩa của kỉ niệm đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của bản thân. (0,25đ)
* Yêu cầu về kĩ năng, hình thức: (1đ)
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc
- Ít sai lỗi chính tả
- Bài viết sạch đẹp.
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN
Chủ đề
Cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng sáng tạo
Phần văn học: ca dao than thân yêu thương tình nghĩa.
Biết được các bài ca dao than than,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Kim Pha
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)