Đề thi HKI - Nghĩa Hành 1(bộ 1)
Chia sẻ bởi Lưu Thị Lan |
Ngày 26/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI - Nghĩa Hành 1(bộ 1) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Sở GD-ĐT Quảng Ngãi KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học 2017-2018
Trường THPT số 1 Nghĩa Hành Môn: Sinh học Lớp 12 - Thời gian: 50 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .: . . . . . . . . .Lớp: 12 C .........
I. Trắc nghiệm: (8 điểm): Học sinh chọn câu đúng nhất đánh dấu x vào ô tương ứng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
A
B
C
D
Mã đề: 136
Câu 1. Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch:
(1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa. (2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA.
(3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA. (4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa.
(5). ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBB. (6). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB.
(7). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 2. Ở một loài động vật lưỡng bội. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho phép lai
P: (AB//ab)XDXd x (Ab//aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 28% B. 32% C. 40% D. 16%
Câu 3. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
Câu 4. Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 16 C. 19 D. 8
Câu 5. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 5/9. B. 1/2. C. 3/4. D. 8/9
Câu 6. Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
(3) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(4) Tỉ lệ giao tử
Trường THPT số 1 Nghĩa Hành Môn: Sinh học Lớp 12 - Thời gian: 50 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .: . . . . . . . . .Lớp: 12 C .........
I. Trắc nghiệm: (8 điểm): Học sinh chọn câu đúng nhất đánh dấu x vào ô tương ứng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
A
B
C
D
Mã đề: 136
Câu 1. Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch:
(1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa. (2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA.
(3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA. (4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa.
(5). ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBB. (6). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB.
(7). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 2. Ở một loài động vật lưỡng bội. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho phép lai
P: (AB//ab)XDXd x (Ab//aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 28% B. 32% C. 40% D. 16%
Câu 3. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
Câu 4. Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 16 C. 19 D. 8
Câu 5. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 5/9. B. 1/2. C. 3/4. D. 8/9
Câu 6. Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
(3) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(4) Tỉ lệ giao tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)