đề thi hki năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Dương Thị Ngân |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: đề thi hki năm 2013-2014 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6-HỌC KÌ I
(Năm học: 2013-2014)
I-MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA.
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ Văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II-HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III-THIẾT LẬP MA TRẬN.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
-Truyện dân gian
-Nhớ thể loại của các truyện đã học trong chương trình.
Trình bày mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ%
Số câu:
Sốđiểm:
Tỉ lệ%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
1 điểm =10%
Chủ đề 2:
Tiếng Việt
-Danh từ và cụm danh từ
nhận ra cụm danh từ trong các cụm từ đã cho
Phân biệt sự khác nhau giữa danh từ và cụm danh từ.
Nhận ra & sửa lỗi sai về cách dùng từ, đặt câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm:1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
2điểm=1,5%
Chủ đề 3
Tập làm văn
-Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em.
-Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học theo ngôi kể mới.
-Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em.
-Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học theo ngôi kể mới.(truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh")
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Số câu:
Số điểm:
Số câu
Số điểm
Số câu: 2
Số điểm:7,5
Số câu: 2
7,5điểm
=75%
TSố câu
TSố điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 2
Số điểm: 7,5
Tỉ lệ: 75%
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV-BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 6 HỌC KÌ I:
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Trong các cụm từ sau, cụm nào là cụm danh từ: cưỡi thuyền rồng, thanh gươm
thần, một con rùa lớn, nhô đầu lên cao nữa, sáng le lói dưới mặt hồ xanh.
b. Cho biết cụm danh từ khác danh từ ở điểm nào?
Câu 2: (1 điểm)
a-Các truyện: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng thuộc thể loại truyện nào?
b- Các truyện đó có chung mục đích sáng tác nào?
Câu 3: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một người thân của em trong đó có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
Câu 4: (5,5 điểm) Đóng vai nhân vật Sơn Tinh (hoặc Thuỷ Tinh ) để kể lại truyện: "Sơn Tinh-Thuỷ Tinh".
V-HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 6-HỌC KÌ I.
Câu 1: (1,5 điểm)
a- 2 cụm danh từ: thanh gươm thần, một con rùa lớn (mỗi cụm đúng được 0,25 điểm)
b. Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn danh từ: có danh từ làm trung tâm và các từ ngữ phụ thuộc danh từ đi cùng trước hoặc sau.(1 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
a-Xác định được đúng tên thể loại của các truyện là truyện ngụ ngôn.(0,5 điểm)
b-Trình bày đựơc mục đích sáng tác chung của các truyện ngụ ngôn là dùng cách nói bóng gió để
(Năm học: 2013-2014)
I-MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA.
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ Văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II-HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III-THIẾT LẬP MA TRẬN.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
-Truyện dân gian
-Nhớ thể loại của các truyện đã học trong chương trình.
Trình bày mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ%
Số câu:
Sốđiểm:
Tỉ lệ%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
1 điểm =10%
Chủ đề 2:
Tiếng Việt
-Danh từ và cụm danh từ
nhận ra cụm danh từ trong các cụm từ đã cho
Phân biệt sự khác nhau giữa danh từ và cụm danh từ.
Nhận ra & sửa lỗi sai về cách dùng từ, đặt câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm:1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 2
2điểm=1,5%
Chủ đề 3
Tập làm văn
-Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em.
-Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học theo ngôi kể mới.
-Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em.
-Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học theo ngôi kể mới.(truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh")
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Số câu:
Số điểm:
Số câu
Số điểm
Số câu: 2
Số điểm:7,5
Số câu: 2
7,5điểm
=75%
TSố câu
TSố điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 2
Số điểm: 7,5
Tỉ lệ: 75%
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV-BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 6 HỌC KÌ I:
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Trong các cụm từ sau, cụm nào là cụm danh từ: cưỡi thuyền rồng, thanh gươm
thần, một con rùa lớn, nhô đầu lên cao nữa, sáng le lói dưới mặt hồ xanh.
b. Cho biết cụm danh từ khác danh từ ở điểm nào?
Câu 2: (1 điểm)
a-Các truyện: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng thuộc thể loại truyện nào?
b- Các truyện đó có chung mục đích sáng tác nào?
Câu 3: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một người thân của em trong đó có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
Câu 4: (5,5 điểm) Đóng vai nhân vật Sơn Tinh (hoặc Thuỷ Tinh ) để kể lại truyện: "Sơn Tinh-Thuỷ Tinh".
V-HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 6-HỌC KÌ I.
Câu 1: (1,5 điểm)
a- 2 cụm danh từ: thanh gươm thần, một con rùa lớn (mỗi cụm đúng được 0,25 điểm)
b. Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn danh từ: có danh từ làm trung tâm và các từ ngữ phụ thuộc danh từ đi cùng trước hoặc sau.(1 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
a-Xác định được đúng tên thể loại của các truyện là truyện ngụ ngôn.(0,5 điểm)
b-Trình bày đựơc mục đích sáng tác chung của các truyện ngụ ngôn là dùng cách nói bóng gió để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)