đề thi HKI - lớp 4
Chia sẻ bởi Trần Anh Tuấn |
Ngày 08/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi HKI - lớp 4 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI - NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: KHOA HỌC
I. ĐỀ BÀI:
Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Bởi vì:
A. Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định.
B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
C. Giúp ta ăn ngon miệng.
D. Giúp cơ thể tiêu hoá tốt.
Câu 2: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần làm gì?
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Giữ vệ sinh môi trường.
Thực hiện tất cả những việc trên
Câu 3: Không khí có ở đâu?
Ở xung quanh mọi vật
Trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Câu 4: Các thành phần chính của không khí là:
Ô-xi và ni-tơ.
Ô-xi và hơi nước.
Ni-tơ và các-bô-níc.
Câu 5: Không khí có những tính chất gì?
Không màu, không mùi, không vị.
Không có hình dạng nhất định.
Có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Tất cả những tính chất trên.
Phần II:
Câu 1: Hãy điền các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, các đám mây vào chỗ … trong các câu dưới đây cho phù hợp.
A.Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên …………… vào không khí.
B.Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh, …………thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên……………
C.Các …………….có trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
Câu 2: Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào? (Nếu bệnh không đòi hỏi ăn kiêng).
II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
Phần I: 5 điểm. (Chọn ý đúng cho mỗi câu được: 1 điểm)
Đáp án:
Câu 1: Chọn ý B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Câu 2: Chọn ý D.Thực hiện tất cả những việc trên
Câu 3: Chọn ý C.Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật
Câu 4: Chọn ý A.Ô-xi và ni-tơ
Câu 5: Chọn ý D.Tất cả những tính chất trên.
Phần II: 5 điểm.
Câu 1: 2 điểm (Điền đúng mỗi từ được: 0,5 điểm)
Câu A: Điền từ: bay hơi
Câu B: Điền từ: ngưng tụ - các đám mây
Câu C: Điền từ: giọt nước
Câu 2: 3 điểm
-Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. 1 điểm
-Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép, … 1 điểm
-Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI– NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm.
A.Đọc thành tiếng: 5 điểm.
*Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18 (số HS được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập).
* Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các chủ điểm đã học :
Có chí thì nên
Tiếng sáo diều
*Hình thức kiểm tra: Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập I ; Ghi tên bài , số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được GV đánh dấu, sau đó HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc.
*Cách đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc
MÔN: KHOA HỌC
I. ĐỀ BÀI:
Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Bởi vì:
A. Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định.
B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
C. Giúp ta ăn ngon miệng.
D. Giúp cơ thể tiêu hoá tốt.
Câu 2: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần làm gì?
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Giữ vệ sinh môi trường.
Thực hiện tất cả những việc trên
Câu 3: Không khí có ở đâu?
Ở xung quanh mọi vật
Trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Câu 4: Các thành phần chính của không khí là:
Ô-xi và ni-tơ.
Ô-xi và hơi nước.
Ni-tơ và các-bô-níc.
Câu 5: Không khí có những tính chất gì?
Không màu, không mùi, không vị.
Không có hình dạng nhất định.
Có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Tất cả những tính chất trên.
Phần II:
Câu 1: Hãy điền các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, các đám mây vào chỗ … trong các câu dưới đây cho phù hợp.
A.Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên …………… vào không khí.
B.Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh, …………thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên……………
C.Các …………….có trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
Câu 2: Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào? (Nếu bệnh không đòi hỏi ăn kiêng).
II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
Phần I: 5 điểm. (Chọn ý đúng cho mỗi câu được: 1 điểm)
Đáp án:
Câu 1: Chọn ý B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Câu 2: Chọn ý D.Thực hiện tất cả những việc trên
Câu 3: Chọn ý C.Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật
Câu 4: Chọn ý A.Ô-xi và ni-tơ
Câu 5: Chọn ý D.Tất cả những tính chất trên.
Phần II: 5 điểm.
Câu 1: 2 điểm (Điền đúng mỗi từ được: 0,5 điểm)
Câu A: Điền từ: bay hơi
Câu B: Điền từ: ngưng tụ - các đám mây
Câu C: Điền từ: giọt nước
Câu 2: 3 điểm
-Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. 1 điểm
-Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép, … 1 điểm
-Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI– NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm.
A.Đọc thành tiếng: 5 điểm.
*Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18 (số HS được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập).
* Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các chủ điểm đã học :
Có chí thì nên
Tiếng sáo diều
*Hình thức kiểm tra: Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập I ; Ghi tên bài , số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được GV đánh dấu, sau đó HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc.
*Cách đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Tuấn
Dung lượng: 118,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)