De thi hkI dia 9 co ma tran

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khanh | Ngày 16/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: de thi hkI dia 9 co ma tran thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Dân Thành ĐỀ THI HỌC KÌ I (NH : 2011 – 2012)
Môn: Địa lí 9 ( Thời gian 60 phút )

I. Hình thức kiểm tra : Tự luận
II. Ma trận đề :
Mức độ nhận thức

Chủ đề (nội dung)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng


Phân bố dân cư, các loại hình quần cư.
( 2đ = 20% )
 - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn. (2đ = 20% )





Vùng trung du miền núi Bắc Bộ. (3đ = 30%)

Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi khĩ khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. ( 3đ = 30% )



Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ (2đ = 20% )

 Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi khĩ khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. ( 2đ = 20% )



Vùng đồng bằng Sơng Hồng. (3đ = 30% )


Vẽ biểu đồ về năng suất lúa của ĐBSH so với ĐBSCL và cả nước (3đ = 30% )

Cộng 10đ = 100%
2đ = 20%
5đ = 50%
3đ = 30%


III. Đề thi
Câu 1: ( 2 điểm )
Nêu đặc điểm của loại hình quần cư nông thôn và thành thị của nước ta?
Câu 2: ( 3 điểm )
Dựa vào kiến thức đã học hãy:
Nêu tiềm năng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng Tây nguyên.
Từ những tiềm năng nêu trên em hãy rút ra nhận xét thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng Tây nguyên.
Câu 3 :(2điểm) Vùng Duyên hải Miền Trung ( Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ) cĩ thế mạnh phát triển những ngành kinh tế biển nào ?
Câu 4: ( 3 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau:
Năng suất lúa Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha )
Năm

Vùng
1995
2000
2002

Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4

Đồng bằng sông Cửu Long
40,2
42,3
46,2

Cả nước
36,9
42,4
45,9


Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. (2 )
Nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. (1đ)














































HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 9 ( Thời gian 60 phút )

Câu 1: ( 2 điểm )
- Quần cư nông thôn : Mật độ dân số thấp, quy mô dân số nhỏ, làng mạc thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đồng cỏ… hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. (1đ)
- Quần cư thành thị : Mật độ dân số và nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. (1đ)
Câu 2: ( 3 điểm )
Tiềm năng:
Đất feralit, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt. Trữ năng thủy điện lớn; khoáng sản phong phú; du lịch đa dạng . ( 1 đ ) ( Nếu thiếu 01 tiềm năng trừ 0,25 đ )
b. Thế mạnh: ( Mỗi thế mạnh đạt 0,5 đ)
- Khí hậu, đất thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp ( trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt)
- Nguồn trữ năng lớn phát triển thuỷ điện. Đây là hai vùng có nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất nước.
- Khoáng sản thuận lợi phát triển ngành khai khoáng ( Đặc biệt ngành luyện kim ở vùng trung du và miền núi bắc bộ )
- Phát triển mạnh ngành du lịch.
Câu 2: (2đ)
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản do: có đường bờ biển dài, nhiều biển kín đầm phá ngư trường rộng lớn, khí hậu ấm (0,5đ)
- Giao thông vận tải biển do: Gần đường hàng hải quốc tế, có nhiều vịnh biển để xây dựng hải cảng (0,5đ)
- Sản xuất muối : có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khanh
Dung lượng: 63,50KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)