Đề thi HKI
Chia sẻ bởi Dương Phú Hào |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN, KHỐI 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
Phần I . Trắc nghiệm : 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,25 đ )
Đọc kĩ câu hỏi , sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào mỗi chữ cái đúng nấht ở mỗi câu hỏi .
1. Trong số những cách hiểu sau về truyền thuyết , cách hiểu nào đúng nhất ?
Truyền thuyết là loại truyện kể dân gian .
Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởn tượng kì ảo .
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện nhân vật được kể .
Cả ba cách hiểu trên .
2. Trong các chi tiết sau , đâu là chi tiết không có yếu tố tưởng tượng kì ảo ?
Bà lão đặt chân lên vết chân lạ và mang thai .
Đứa trẻ vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ .
Ba con làng xóm góp gạo nuôi chú bé .
Ngựa sắt hí vang phun ra lửa .
3. Những truyện sau đây , truyện nào được xếp vào truyện ngụ ngôn ?
Em bé thông minh . C. Lợn cưới áo mới .
Thầy bói xem voi . D. Thánh Gióng .
4. Thạch Sanh vượt qua được nhiều thử thách và lập được chiến công vì chàng thuộc kiểu nhân vật nào ?
A. Người dũng sĩ . C. Người thông minh .
B. Người bất hạnh . D. Người ngốc nghếch .
5. Ý kiến nào nêu đúng bài học của truyện “ Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng” ?
A. Các thành viên trong một số tập thể phải đoàn kết và nương tựa nhau .
B. Thỉnh thoảng các thành viên trong một tập thể cũng nên so bì một chút .
C. Các thành viên trong một tập thể nên sống dựa vào nhau .
D. Mỗi thành viên trong một tập thể chỉ nên làm tốt việc làm của mình .
6. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ mượn ?
A. Là những từ do nhân dân sáng tạo ra .
B. Là những từ mượn từ tiếng Hán hay hơn từ Tiếng việt .
C. Là những từ làm phong phú thêm cho vốn từ Tiếng việt .
D. Là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật , hiện tượng mà Tiếng việt chưa có .
7. Giải thích nghĩa từ “ lung lay” thế nào cho đúng ?
A. Không vững lòng tin ở mình .
B. Sự buồn bã làm não lòng người .
C. Sự bình tĩnh , tự tin .
D. Ý chí kiên định .
8. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ trong Tiếng việt ?
A. Là từ có một âm tiết .
B. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
C. Là các từ đơn và từ ghép .
D. Là các từ ghép và từ láy .
9. Dòng nào nói đúng về cách phân loại danh từ ?
A. Danh từ Tiếng việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người , danh từ chỉ vật , danh từ chỉ hiện tượng , danh từ chỉ khái niệm .
B. Danh từ Tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
C. Danh từ Tiếng Việt được chia thành các loại lớn là danh từ chỉ người và vật , danh từ chỉ hiện tượng và khái niệm , danh từ chung và danh từ riêng .
D. Danh từ Tiệng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người , danh từ chỉ sự vật , danh từ chỉ đơn vị .
10. Dòng nào không đúng khi nói về quy tắc viết hoa danh từ riêng ?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên người , tên địa lí Việt Nam .
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng tạo nên danh từ riêng phiên âm Hán việt .
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên trong tên người , tên địa lí phiên âm Hán Việt , giữa các bộ phận có gạch nối .
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng nước ngoài phiên âm trực tiếp , không qua âm Hán Việt , giữa các bộ phận có gạch nối .
11. Từ “ chiếc” trong “Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung [ …] thuộc danh từ nào ?
A. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên . B. Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
12.Từ “ ấy” trong cụm danh từ “ba con trâu ấy” thuộc từ loại nào ?
A. Số từ
MÔN: NGỮ VĂN, KHỐI 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
Phần I . Trắc nghiệm : 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,25 đ )
Đọc kĩ câu hỏi , sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào mỗi chữ cái đúng nấht ở mỗi câu hỏi .
1. Trong số những cách hiểu sau về truyền thuyết , cách hiểu nào đúng nhất ?
Truyền thuyết là loại truyện kể dân gian .
Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởn tượng kì ảo .
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện nhân vật được kể .
Cả ba cách hiểu trên .
2. Trong các chi tiết sau , đâu là chi tiết không có yếu tố tưởng tượng kì ảo ?
Bà lão đặt chân lên vết chân lạ và mang thai .
Đứa trẻ vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ .
Ba con làng xóm góp gạo nuôi chú bé .
Ngựa sắt hí vang phun ra lửa .
3. Những truyện sau đây , truyện nào được xếp vào truyện ngụ ngôn ?
Em bé thông minh . C. Lợn cưới áo mới .
Thầy bói xem voi . D. Thánh Gióng .
4. Thạch Sanh vượt qua được nhiều thử thách và lập được chiến công vì chàng thuộc kiểu nhân vật nào ?
A. Người dũng sĩ . C. Người thông minh .
B. Người bất hạnh . D. Người ngốc nghếch .
5. Ý kiến nào nêu đúng bài học của truyện “ Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng” ?
A. Các thành viên trong một số tập thể phải đoàn kết và nương tựa nhau .
B. Thỉnh thoảng các thành viên trong một tập thể cũng nên so bì một chút .
C. Các thành viên trong một tập thể nên sống dựa vào nhau .
D. Mỗi thành viên trong một tập thể chỉ nên làm tốt việc làm của mình .
6. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ mượn ?
A. Là những từ do nhân dân sáng tạo ra .
B. Là những từ mượn từ tiếng Hán hay hơn từ Tiếng việt .
C. Là những từ làm phong phú thêm cho vốn từ Tiếng việt .
D. Là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật , hiện tượng mà Tiếng việt chưa có .
7. Giải thích nghĩa từ “ lung lay” thế nào cho đúng ?
A. Không vững lòng tin ở mình .
B. Sự buồn bã làm não lòng người .
C. Sự bình tĩnh , tự tin .
D. Ý chí kiên định .
8. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ trong Tiếng việt ?
A. Là từ có một âm tiết .
B. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
C. Là các từ đơn và từ ghép .
D. Là các từ ghép và từ láy .
9. Dòng nào nói đúng về cách phân loại danh từ ?
A. Danh từ Tiếng việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người , danh từ chỉ vật , danh từ chỉ hiện tượng , danh từ chỉ khái niệm .
B. Danh từ Tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
C. Danh từ Tiếng Việt được chia thành các loại lớn là danh từ chỉ người và vật , danh từ chỉ hiện tượng và khái niệm , danh từ chung và danh từ riêng .
D. Danh từ Tiệng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người , danh từ chỉ sự vật , danh từ chỉ đơn vị .
10. Dòng nào không đúng khi nói về quy tắc viết hoa danh từ riêng ?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên người , tên địa lí Việt Nam .
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng tạo nên danh từ riêng phiên âm Hán việt .
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên trong tên người , tên địa lí phiên âm Hán Việt , giữa các bộ phận có gạch nối .
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng nước ngoài phiên âm trực tiếp , không qua âm Hán Việt , giữa các bộ phận có gạch nối .
11. Từ “ chiếc” trong “Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung [ …] thuộc danh từ nào ?
A. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên . B. Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
12.Từ “ ấy” trong cụm danh từ “ba con trâu ấy” thuộc từ loại nào ?
A. Số từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Phú Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)