Đề thi hk2 sinh 6
Chia sẻ bởi Võ Tấn Dũng |
Ngày 18/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hk2 sinh 6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Họ và tên.................................
Lớp 6/
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất.
1.1. Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt?
a. Quả cà chua, quả đu đủ, quả xoài, quả chanh.
b. Quả (củ) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải, quả ngò.
d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả sim.
1.2. Sự phát tán là gì?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
c. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
d. Hiện tượng quả và hạt có thể vung vải nhiều nơi.
1.3. Các cây sau đây cung cấp thuốc cho con người.
a. Lúa, ngô, cà chua.
b. Lúa, ngãi cứu, cà chua.
c. Mã đề, ngô, lạc.
d. Mã đề, ngãi cứu, hà thủ ô.
1.4. Những cây sau đây thuộc lớp hai lá mầm:
a. Lúa, cà chua, bạch đàn, ớt.
b. Cây đậu, cây cải, cây xoài, cây ớt.
c. Bạch đàn, phi lao, dừa.
d. Lúa, dừa, ổi, xoài.
Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp để hoàn thiện câu sau:
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được (1)........................ ở trong đất biến đổi thành các (2) ...................... Các chất này được cây sử dụng để (3) .................. thành (4) ................... nuôi sống cơ thể.
Câu 3: Nối cột A với cột B:
A. Quả
B. Đặc điểm
1. Quả phát tán nhờ gió
2. Quả phát tán nhờ động vật
a. Quả bồ công anh, hạt hoa sữa
b. Quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ
c. Quả có cánh, nhỏ, nhẹ
d. Quả có gai móc
1..............
2...................
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: Thụ tinh là gì? (1đ)
Câu 2: So sánh thực vật thuộc lớp 1 lá mầm với thực vật thuộc lớp 2 lá mầm? (2đ)
Câu 3: Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật? (1,5đ)
Câu 4: Nêu vai trò của thực vật? (2,5đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1.1. a; 1.2. b; 1.3. d; 1.4. b
Câu 2: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1. Vi khuẩn; 2. Muối khoáng; 3. Chế tạo; 4. Chất hữu cơ.
Câu 3: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ
1 - a, c; 2 - b, d
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. (1đ)
Câu 2: Phân biệt được các dấu hiệu chủ yếu sau: Kiểu rể, kiểu gân, số lấ mầm của phôi, dạng thân, số cánh hoa.(2đ)
Câu 3: Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật: (1,5đ)
Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính:
- Sự xuất hiện của các thực vật ở nước. (0,5đ)
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. (0,5đ)
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín. (0,5đ)
Câu 4: Vai trò của thực vật (2,5đ)
- Nhờ có thực vật mà hàm lượng khí ôxi và cácbonic trong không khí được ổn định (0,25đ)
- Thực vật điều hoà khí hậu. (0,25đ)
- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi
Họ và tên.................................
Lớp 6/
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất.
1.1. Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt?
a. Quả cà chua, quả đu đủ, quả xoài, quả chanh.
b. Quả (củ) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải, quả ngò.
d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả sim.
1.2. Sự phát tán là gì?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
c. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
d. Hiện tượng quả và hạt có thể vung vải nhiều nơi.
1.3. Các cây sau đây cung cấp thuốc cho con người.
a. Lúa, ngô, cà chua.
b. Lúa, ngãi cứu, cà chua.
c. Mã đề, ngô, lạc.
d. Mã đề, ngãi cứu, hà thủ ô.
1.4. Những cây sau đây thuộc lớp hai lá mầm:
a. Lúa, cà chua, bạch đàn, ớt.
b. Cây đậu, cây cải, cây xoài, cây ớt.
c. Bạch đàn, phi lao, dừa.
d. Lúa, dừa, ổi, xoài.
Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp để hoàn thiện câu sau:
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được (1)........................ ở trong đất biến đổi thành các (2) ...................... Các chất này được cây sử dụng để (3) .................. thành (4) ................... nuôi sống cơ thể.
Câu 3: Nối cột A với cột B:
A. Quả
B. Đặc điểm
1. Quả phát tán nhờ gió
2. Quả phát tán nhờ động vật
a. Quả bồ công anh, hạt hoa sữa
b. Quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ
c. Quả có cánh, nhỏ, nhẹ
d. Quả có gai móc
1..............
2...................
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: Thụ tinh là gì? (1đ)
Câu 2: So sánh thực vật thuộc lớp 1 lá mầm với thực vật thuộc lớp 2 lá mầm? (2đ)
Câu 3: Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật? (1,5đ)
Câu 4: Nêu vai trò của thực vật? (2,5đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1.1. a; 1.2. b; 1.3. d; 1.4. b
Câu 2: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1. Vi khuẩn; 2. Muối khoáng; 3. Chế tạo; 4. Chất hữu cơ.
Câu 3: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ
1 - a, c; 2 - b, d
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. (1đ)
Câu 2: Phân biệt được các dấu hiệu chủ yếu sau: Kiểu rể, kiểu gân, số lấ mầm của phôi, dạng thân, số cánh hoa.(2đ)
Câu 3: Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật: (1,5đ)
Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính:
- Sự xuất hiện của các thực vật ở nước. (0,5đ)
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. (0,5đ)
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín. (0,5đ)
Câu 4: Vai trò của thực vật (2,5đ)
- Nhờ có thực vật mà hàm lượng khí ôxi và cácbonic trong không khí được ổn định (0,25đ)
- Thực vật điều hoà khí hậu. (0,25đ)
- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Tấn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)