Đề thi HK1_09-10 Địa 7
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK1_09-10 Địa 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÍ 7
Phần biết (Trắc nghiệm khách quan)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Câu 1: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng:
A. Lược đồ B. Tỉ lệ
C. Tháp tuổi D. Sơ đồ
Câu 2: Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến
A. 1,2% B. 2,1%
C. 1,1% D. 1,3%
Câu 3: Da vàng, mũi thấp, tóc đen là đặc điểm bên ngoài của chủng tộc nào ?
A. Môngôlôit B. Nêgrôit
C. Ơrôpêôit D. Người lai
Câu 4: Quần cư đô thị có đặc điểm
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu là nông nghiệp, dịch vụ.
Mật độ dân số cao, hoạt động chủ yếu công nghiệp, dịch vụ.
Mật độ dân số cao, hoạt động chủ yếu nông nghiệp, công nghiệp.
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu công nghiệp, dịch vụ.
Câu 5: Dân cư ở châu Á tập trung đông ở khu vực nào?
A. Nam Á, Trung Á, Đông Nam Á.
B. Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á.
C. Đông Á, Nam Á, Bắc Á
D. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Câu 6: Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm là đặc điểm của môi trường nào của đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường nhiệt đới.
C. .Môi trường xích đạo ẩm.
D. Môi trường hoang mạc.
Câu 7: Quang cảnh tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng rậm xanh quanh năm.
B. Hoang Mạc.
C. Nửa hoang mạc.
D. Thay đổi từ rừng thưa- xavan- nửa hoang mạc.
Câu 8: Môi trường xích đạo ẩm có giới hạn:
A. Hai bên xích đạo. B. Từ 5o Bắc đến 5o Nam.
C. Từ xích đạo đến 5o Bắc. C. Từ xích đạo đến 5o Nam.
C
B
A
B
D
C
D
B
Phần hiểu (Trắc nghiệm khách quan)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm của môi trường nhiệt đới
Khí hậu nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa
Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt năm càng lớn.
Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến.
Rừng rậm nhiệt đới có ở khắp nơi.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản làm cho khí hậu, thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao là:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Càng lên cao không khí càng loãng.
Càng lên cao gió thổi càng mạnh.
Càng lên cao lượng mưa càng tăng.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diên tích hoang mạc thế giới mỡ rộng là do:
Cát lấn.
Biến động của khí hậu toàn cầu.
Phát triển các khu công nghiệp
Biến động của khí hậu và tác động của con người.
Câu 4: Phần lớn các quốc gia đã làm gì để để ngăn chặn sự mỡ rộng của các hoang mạc?
Cải tạo hoang mạc thành đất trồng.
Trồng rừng.
Phát triển các khu công nghiệp.
Phát triển các đô thị.
D
A
D
B
Phần biết (dạng tự luận)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
1. Nêu một số điều kiện để tiến hành thâm canh lúa nước? Nêu các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á. (3đ)
Điều kiện thâm canh lúa nước:
-Nhiệt độ cao, mưa nhiều (0,5)
-Áp dụng khoa học kĩ thuật (0,5)
-Chủ động tưới tiêu.(0,5đ)
-Có nguồn lao độngdồi dào.(0,5đ)
*Các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.(1đ)
Phần hiểu (dạng tự luận)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
1. Môi trường đới nóng có những thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu những biện
Phần biết (Trắc nghiệm khách quan)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Câu 1: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng:
A. Lược đồ B. Tỉ lệ
C. Tháp tuổi D. Sơ đồ
Câu 2: Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến
A. 1,2% B. 2,1%
C. 1,1% D. 1,3%
Câu 3: Da vàng, mũi thấp, tóc đen là đặc điểm bên ngoài của chủng tộc nào ?
A. Môngôlôit B. Nêgrôit
C. Ơrôpêôit D. Người lai
Câu 4: Quần cư đô thị có đặc điểm
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu là nông nghiệp, dịch vụ.
Mật độ dân số cao, hoạt động chủ yếu công nghiệp, dịch vụ.
Mật độ dân số cao, hoạt động chủ yếu nông nghiệp, công nghiệp.
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu công nghiệp, dịch vụ.
Câu 5: Dân cư ở châu Á tập trung đông ở khu vực nào?
A. Nam Á, Trung Á, Đông Nam Á.
B. Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á.
C. Đông Á, Nam Á, Bắc Á
D. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Câu 6: Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm là đặc điểm của môi trường nào của đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường nhiệt đới.
C. .Môi trường xích đạo ẩm.
D. Môi trường hoang mạc.
Câu 7: Quang cảnh tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng rậm xanh quanh năm.
B. Hoang Mạc.
C. Nửa hoang mạc.
D. Thay đổi từ rừng thưa- xavan- nửa hoang mạc.
Câu 8: Môi trường xích đạo ẩm có giới hạn:
A. Hai bên xích đạo. B. Từ 5o Bắc đến 5o Nam.
C. Từ xích đạo đến 5o Bắc. C. Từ xích đạo đến 5o Nam.
C
B
A
B
D
C
D
B
Phần hiểu (Trắc nghiệm khách quan)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm của môi trường nhiệt đới
Khí hậu nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa
Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt năm càng lớn.
Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến.
Rừng rậm nhiệt đới có ở khắp nơi.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản làm cho khí hậu, thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao là:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Càng lên cao không khí càng loãng.
Càng lên cao gió thổi càng mạnh.
Càng lên cao lượng mưa càng tăng.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diên tích hoang mạc thế giới mỡ rộng là do:
Cát lấn.
Biến động của khí hậu toàn cầu.
Phát triển các khu công nghiệp
Biến động của khí hậu và tác động của con người.
Câu 4: Phần lớn các quốc gia đã làm gì để để ngăn chặn sự mỡ rộng của các hoang mạc?
Cải tạo hoang mạc thành đất trồng.
Trồng rừng.
Phát triển các khu công nghiệp.
Phát triển các đô thị.
D
A
D
B
Phần biết (dạng tự luận)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
1. Nêu một số điều kiện để tiến hành thâm canh lúa nước? Nêu các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á. (3đ)
Điều kiện thâm canh lúa nước:
-Nhiệt độ cao, mưa nhiều (0,5)
-Áp dụng khoa học kĩ thuật (0,5)
-Chủ động tưới tiêu.(0,5đ)
-Có nguồn lao độngdồi dào.(0,5đ)
*Các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.(1đ)
Phần hiểu (dạng tự luận)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
1. Môi trường đới nóng có những thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu những biện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)