ĐỀ THI HK II
Chia sẻ bởi Trần Vũ Huy Danh |
Ngày 16/10/2018 |
106
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK II thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS …
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
Ngày kiểm tra: …. tháng 4 năm 2016
Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ Lớp: 7 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2điểm)
Trình bày khái quát tự nhiên khu vực Nam Mĩ ? Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 đại lục Bắc Mĩ và Nam Mĩ ?
Câu 2: (3điểm)
Nêu đặc điểm địa hình của châu Nam Cực và nó ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ như thế nào? Tại sao lớp băng có xu hướng tan chảy? Hậu quả?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương và cho biết các yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng lớn đến khí hậu các nước ven biển vùng Tây Âu?
Câu 4: (2 điểm)
Dựa vào cơ cấu thu nhập quốc dân của Ôx-trây-li-a ( năm 2000):
Nông nghiệp: 3%
Công nghiệp: 26%
Dịch vụ: 71%
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu thu nhập quốc dân của Ô-xtrây-li-a.
b. Nhận xét trình độ phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
--------------------HẾT--------------------
TRƯỜNG THCS ...
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
- Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý:
* Khu vực Nam Mĩ:
- Địa hình chia làm 3 khu vực
+ Hệ thống An-đét phía tây dài > 1000 km, cao đồ sộ nhất châu Mĩ, thiên nhiên phân hóa phức tạp.
+ Đồng bằng ở giữa như đồng bằng Ô-ri-nô-co, Pam-pa, A-ma-dôn…
+ Phía đông là sơn nguyên Bra-xin và Guy-an cao TB 300 – 600 m thuận lợi sản xuất và sinh hoạt.
* So sánh:
+ Giống nhau về cấu trúc.
+ Khác nhau:
- Bắc Mĩ. Phía Tây núi chiếm ½ diện tích lục địa.
- Nam Mĩ. Phía tây hệ thống núi trẻ cao nhất châu Mĩ.
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2:
Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
+ Bề mặt địa hình là tầng đá gốc bên dưới có các dạng địa hình: Núi và đồng bằng.
+ Lớp băng dày phủ, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
+ Thể tích băng > 35 tr Km3, 90% nước ngọt thế giới.
- Lớp băng thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh, băng bị vở ra, tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. để tàu bè đi lại dễ dàng người ta dùng (Tàu phá băng ).
- Lớp băng ngày càng tan chảy do khí hậu trái đất nóng lên.
* Hậu quả:
+ Nước biển và đại dương dâng cao, làm ngập nhiều vùng ở ven biển, đồng bằng châu thổ, là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế đa dạng.
+ Ước tính diện tích băng ở Châu Nam Cực bằng 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ trái đất. Băng tan hết nước sẽ dâng cao 70m, diện tích lục địa hẹp lại, một số đảo bị nhấn chìm.
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3:
-Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
- Đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương:
+ Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 00C.
+ Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn( 800- 1000mm
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
Ngày kiểm tra: …. tháng 4 năm 2016
Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ Lớp: 7 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2điểm)
Trình bày khái quát tự nhiên khu vực Nam Mĩ ? Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 đại lục Bắc Mĩ và Nam Mĩ ?
Câu 2: (3điểm)
Nêu đặc điểm địa hình của châu Nam Cực và nó ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ như thế nào? Tại sao lớp băng có xu hướng tan chảy? Hậu quả?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương và cho biết các yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng lớn đến khí hậu các nước ven biển vùng Tây Âu?
Câu 4: (2 điểm)
Dựa vào cơ cấu thu nhập quốc dân của Ôx-trây-li-a ( năm 2000):
Nông nghiệp: 3%
Công nghiệp: 26%
Dịch vụ: 71%
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu thu nhập quốc dân của Ô-xtrây-li-a.
b. Nhận xét trình độ phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
--------------------HẾT--------------------
TRƯỜNG THCS ...
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
- Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý:
* Khu vực Nam Mĩ:
- Địa hình chia làm 3 khu vực
+ Hệ thống An-đét phía tây dài > 1000 km, cao đồ sộ nhất châu Mĩ, thiên nhiên phân hóa phức tạp.
+ Đồng bằng ở giữa như đồng bằng Ô-ri-nô-co, Pam-pa, A-ma-dôn…
+ Phía đông là sơn nguyên Bra-xin và Guy-an cao TB 300 – 600 m thuận lợi sản xuất và sinh hoạt.
* So sánh:
+ Giống nhau về cấu trúc.
+ Khác nhau:
- Bắc Mĩ. Phía Tây núi chiếm ½ diện tích lục địa.
- Nam Mĩ. Phía tây hệ thống núi trẻ cao nhất châu Mĩ.
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2:
Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
+ Bề mặt địa hình là tầng đá gốc bên dưới có các dạng địa hình: Núi và đồng bằng.
+ Lớp băng dày phủ, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
+ Thể tích băng > 35 tr Km3, 90% nước ngọt thế giới.
- Lớp băng thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh, băng bị vở ra, tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. để tàu bè đi lại dễ dàng người ta dùng (Tàu phá băng ).
- Lớp băng ngày càng tan chảy do khí hậu trái đất nóng lên.
* Hậu quả:
+ Nước biển và đại dương dâng cao, làm ngập nhiều vùng ở ven biển, đồng bằng châu thổ, là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế đa dạng.
+ Ước tính diện tích băng ở Châu Nam Cực bằng 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ trái đất. Băng tan hết nước sẽ dâng cao 70m, diện tích lục địa hẹp lại, một số đảo bị nhấn chìm.
- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm
-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3:
-Mức đầy đủ: Nêu được các ý:
- Đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương:
+ Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 00C.
+ Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn( 800- 1000mm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vũ Huy Danh
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)