DE THI HK I MON VAN 6 (2012-2013)
Chia sẻ bởi Hoàng Anh Hồng |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: DE THI HK I MON VAN 6 (2012-2013) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
HẢI LĂNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b. Kể tên 4 Truyền thuyết đã học trong sách Ngữ văn lớp 6 - Tập 1.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy cho biết từ “bụng” trong các ví dụ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của các từ đó?
a) Tôi bị đau bụng.
b) Anh ấy tốt bụng.
Câu 3 (1,0 điểm):
Đặt một câu có sử dụng cụm động từ, gạch chân cụm động từ đó.
Câu 4 (5,0 điểm):
Hãy kể về một người bạn mà em quý mến.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
HẢI LĂNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b. Kể tên 4 Truyền thuyết đã học trong sách Ngữ văn lớp 6 - Tập 1.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy cho biết từ “bụng” trong các ví dụ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của các từ đó?
a) Tôi bị đau bụng.
b) Anh ấy tốt bụng.
Câu 3 (1,0 điểm):
Đặt một câu có sử dụng cụm động từ, gạch chân cụm động từ đó.
Câu 4 (5,0 điểm):
Hãy kể về một người bạn mà em quý mến.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (2 điểm):
a. Học sinh nêu đúng định nghĩa Truyền thuyết: 1 điểm
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (Ngữ văn 6, tập 1, trang 7).
b. Kể tên 4/5 Truyền thuyết đã học: 1 điểm (mỗi tên đúng được 0,25đ).
- Con Rồng cháu Tiên; - Bánh chưng, bánh giầy; - Thánh Gióng; - Sơn Tinh, Thủy Tinh; - Sự tích Hồ Gươm.
Câu 2 (2,0 điểm):
Câu a. Bụng: bộ phận của cơ thể người chứa ruột, dạ dày - Nghĩa gốc (1đ).
Câu b. Bụng: biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người, với việc nói chung - Nghĩa chuyển (1 điểm).
Câu 3 (1,0 điểm): Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu: 1 điểm.
Câu 4 (5,0 điểm):
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh xác định đúng thể loại tự sự, kể chuyện đời thường, người thật, việc thật. Kể về người bạn thân. Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất của bạn, biểu lộ tình cảm yêu mến bạn.
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng, đủ 3 phần; Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả...
* Dàn bài tham khảo:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn mình kể...
b. Thân bài:
- Kể về hình dáng, tính tình, sở thích.
- Kể về việc làm (cách cư xử đối với mọi người trong gia đình, hàng xóm…).
- Thái độ đối với em, những kỷ niệm với bạn...
c. Kết bài: Cảm xúc, suy nghĩ về người bạn...
2. Khung biểu điểm:
- Điểm 5: Bài viết đạt được các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, dùng từ sáng tạo, truyền cảm. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Điểm 3 - 4,75: Bố cục rõ ràng, diễn đạt khá tốt. Đảm bảo hình thức, có thể thiếu một ý nào đó, nhưng hành văn trôi chảy, có cảm xúc.
- Điểm 1 - 2,75: Đạt được trung bình các yêu cầu; còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt...
- Điểm 0: Các trường hợp bài lạc
HẢI LĂNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b. Kể tên 4 Truyền thuyết đã học trong sách Ngữ văn lớp 6 - Tập 1.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy cho biết từ “bụng” trong các ví dụ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của các từ đó?
a) Tôi bị đau bụng.
b) Anh ấy tốt bụng.
Câu 3 (1,0 điểm):
Đặt một câu có sử dụng cụm động từ, gạch chân cụm động từ đó.
Câu 4 (5,0 điểm):
Hãy kể về một người bạn mà em quý mến.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
HẢI LĂNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b. Kể tên 4 Truyền thuyết đã học trong sách Ngữ văn lớp 6 - Tập 1.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy cho biết từ “bụng” trong các ví dụ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của các từ đó?
a) Tôi bị đau bụng.
b) Anh ấy tốt bụng.
Câu 3 (1,0 điểm):
Đặt một câu có sử dụng cụm động từ, gạch chân cụm động từ đó.
Câu 4 (5,0 điểm):
Hãy kể về một người bạn mà em quý mến.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (2 điểm):
a. Học sinh nêu đúng định nghĩa Truyền thuyết: 1 điểm
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (Ngữ văn 6, tập 1, trang 7).
b. Kể tên 4/5 Truyền thuyết đã học: 1 điểm (mỗi tên đúng được 0,25đ).
- Con Rồng cháu Tiên; - Bánh chưng, bánh giầy; - Thánh Gióng; - Sơn Tinh, Thủy Tinh; - Sự tích Hồ Gươm.
Câu 2 (2,0 điểm):
Câu a. Bụng: bộ phận của cơ thể người chứa ruột, dạ dày - Nghĩa gốc (1đ).
Câu b. Bụng: biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người, với việc nói chung - Nghĩa chuyển (1 điểm).
Câu 3 (1,0 điểm): Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu: 1 điểm.
Câu 4 (5,0 điểm):
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh xác định đúng thể loại tự sự, kể chuyện đời thường, người thật, việc thật. Kể về người bạn thân. Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất của bạn, biểu lộ tình cảm yêu mến bạn.
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng, đủ 3 phần; Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả...
* Dàn bài tham khảo:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn mình kể...
b. Thân bài:
- Kể về hình dáng, tính tình, sở thích.
- Kể về việc làm (cách cư xử đối với mọi người trong gia đình, hàng xóm…).
- Thái độ đối với em, những kỷ niệm với bạn...
c. Kết bài: Cảm xúc, suy nghĩ về người bạn...
2. Khung biểu điểm:
- Điểm 5: Bài viết đạt được các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, dùng từ sáng tạo, truyền cảm. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Điểm 3 - 4,75: Bố cục rõ ràng, diễn đạt khá tốt. Đảm bảo hình thức, có thể thiếu một ý nào đó, nhưng hành văn trôi chảy, có cảm xúc.
- Điểm 1 - 2,75: Đạt được trung bình các yêu cầu; còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt...
- Điểm 0: Các trường hợp bài lạc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Anh Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)