Đề thi HK 1 lớp 12
Chia sẻ bởi Huỳnh Vũ Linh |
Ngày 27/04/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK 1 lớp 12 thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN : GDCD KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút;
(53 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền tự do lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
B. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
C. việc làm theo sở thích của mình
D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
Câu 2: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi .
B. Là hành vi trái pháp luật.
C. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 3: Các tổ chức cá nhân không làm những điều mà pháp luật cấm là:
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 4: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ, là hình thức:
A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. Không làm những điều pháp luật cấm.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 5: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
Câu 6: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình” là:
A. Thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc.
B. Quy phạm pháp luật không liên quan đến đạo đức.
C. Quy phạm đạo đức đồng thời là quy phạm pháp luật.
D. Chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha, mẹ.
Câu 7: Ông A điều khiển xe mô tô đi ngược đường một chiều gây ra tai nạn làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của người khác đang tham gia giao thông đúng làn đường. Hành vi của ông A là
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm kỉ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự.
Câu 8: Luật hôn nhân gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn của công dân là :
A. Cả nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên
D. Cả nam và nữ đều từ đủ 20 tuổi trở lên
Câu 9: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Nơi làm việc, điều kiện làm viêc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
B. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
C. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. Quyền điều động, phân công công việc của người sử dụng lao động.
Câu 11: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng
B. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái
C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN : GDCD KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút;
(53 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền tự do lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
B. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
C. việc làm theo sở thích của mình
D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
Câu 2: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi .
B. Là hành vi trái pháp luật.
C. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 3: Các tổ chức cá nhân không làm những điều mà pháp luật cấm là:
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 4: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ, là hình thức:
A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. Không làm những điều pháp luật cấm.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 5: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
Câu 6: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình” là:
A. Thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc.
B. Quy phạm pháp luật không liên quan đến đạo đức.
C. Quy phạm đạo đức đồng thời là quy phạm pháp luật.
D. Chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha, mẹ.
Câu 7: Ông A điều khiển xe mô tô đi ngược đường một chiều gây ra tai nạn làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của người khác đang tham gia giao thông đúng làn đường. Hành vi của ông A là
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm kỉ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự.
Câu 8: Luật hôn nhân gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn của công dân là :
A. Cả nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên
D. Cả nam và nữ đều từ đủ 20 tuổi trở lên
Câu 9: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Nơi làm việc, điều kiện làm viêc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
B. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
C. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. Quyền điều động, phân công công việc của người sử dụng lao động.
Câu 11: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng
B. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái
C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Vũ Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)