De thi HGS lop 5 (512)
Chia sẻ bởi Lương Văn Thanh |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: De thi HGS lop 5 (512) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT SÔNG MÃ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG CAI
(Thí sinh không được viết vào đây)
HỘI THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ THI CÁ NHÂN
MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 90 phút
Năm học 2012-2013
(Kỳ thi ngày 01 tháng 02 năm 2013)
Dành cho học sinh lớp 5
Số Phách
(do chủ tịch HĐT ghi)
Mã Đề 512
Người chấm
Điểm
1.............................................
2.............................................
Bằng chữ:.............................................................................
I. Phần trắc nghiệm. (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Nối từng câu ca dao ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải. (0,25 điểm)
a1. Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần !
b1. Mong ước có sức khoẻ và thời tiết thuận hoà
a2. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
b2. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gao.
a3. Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
b3. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
Câu 2. Các thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây ca ngợi sự “cần cù chựu đựng gian khổ”? (0,25 điểm)
A. Chịu thương chịu khó.
B. Dám nghĩ dám làm.
C. Muôn người như một
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 3. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, “Chung lưng đấu sức” có điểm gì chung? (0,25 điểm)
A. Cùng làm một việc quan trọng.
B. Đoàn kết
C. Sự vất vả.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc? (0,25 điểm)
A. Bé ngủ ngon giấc.
B. Món ăn này rất ngon.
C. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Từ “dựu dàng” thuộc từ loại nào? (0,25 điểm)
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 6. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa? (0,25 điểm)
A. mênh mông - chật hẹp
B. mập mạp - gầy gò
C. mạnh khoẻ - yếu ớt
D. vui tươi - buồn bã
Câu 7. Dòng nào dưới đây chưa phải là câu? (0,25 điểm)
A. Bạn Thành chơi bong đá rất giỏi
B. Vườn hoa của lớp 5B
C. Trăng đang lên.
Câu 8. Dòng nào gồm toàn từ láy? (0,5 điểm)
A. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
B. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
C. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 9. Gạch dưới các bộ phận chủ ngũ, vị ngữ trong câu sau: (0,5 điểm)
Trên nền trời xanh, những lá cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
……………………………………………………………………………………..
Bạn Tuyết rất chăm chỉ tập thể dục.
………………………………………………………………………………………
Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
……………………………………………………………………………………..
Câu 10. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Đối rách cũng phải ăn ở sạch sẽ vệ sinh.
B. Dù nghèo đói vẫn không được làm điều gì xấu.
C. Tuy đói nghèo nhưng lúc nào cũng sạch sẽ thơm tho.
D. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
Câu 11. Từ nào đồng nghĩa với từ “cố hương”? (0,5 điểm)
hương thơm
nhà cổ
quê cũ
Câu 12. “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có (0,5 điểm)
ba từ đơn, ba từ ghép
ba từ đơn, ba từ ghép, một từ láy.
ba từ đơn, ba từ ghép, hai từ láy.
Câu 13. Chia các từ sau thành 2 nhóm và nghi lại: sung sướng, bất hạnh, may mắn, khốn khổ, cơ cực,
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG CAI
(Thí sinh không được viết vào đây)
HỘI THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ THI CÁ NHÂN
MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 90 phút
Năm học 2012-2013
(Kỳ thi ngày 01 tháng 02 năm 2013)
Dành cho học sinh lớp 5
Số Phách
(do chủ tịch HĐT ghi)
Mã Đề 512
Người chấm
Điểm
1.............................................
2.............................................
Bằng chữ:.............................................................................
I. Phần trắc nghiệm. (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Nối từng câu ca dao ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải. (0,25 điểm)
a1. Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần !
b1. Mong ước có sức khoẻ và thời tiết thuận hoà
a2. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
b2. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gao.
a3. Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
b3. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
Câu 2. Các thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây ca ngợi sự “cần cù chựu đựng gian khổ”? (0,25 điểm)
A. Chịu thương chịu khó.
B. Dám nghĩ dám làm.
C. Muôn người như một
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 3. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, “Chung lưng đấu sức” có điểm gì chung? (0,25 điểm)
A. Cùng làm một việc quan trọng.
B. Đoàn kết
C. Sự vất vả.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc? (0,25 điểm)
A. Bé ngủ ngon giấc.
B. Món ăn này rất ngon.
C. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Từ “dựu dàng” thuộc từ loại nào? (0,25 điểm)
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 6. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa? (0,25 điểm)
A. mênh mông - chật hẹp
B. mập mạp - gầy gò
C. mạnh khoẻ - yếu ớt
D. vui tươi - buồn bã
Câu 7. Dòng nào dưới đây chưa phải là câu? (0,25 điểm)
A. Bạn Thành chơi bong đá rất giỏi
B. Vườn hoa của lớp 5B
C. Trăng đang lên.
Câu 8. Dòng nào gồm toàn từ láy? (0,5 điểm)
A. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
B. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
C. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 9. Gạch dưới các bộ phận chủ ngũ, vị ngữ trong câu sau: (0,5 điểm)
Trên nền trời xanh, những lá cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
……………………………………………………………………………………..
Bạn Tuyết rất chăm chỉ tập thể dục.
………………………………………………………………………………………
Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
……………………………………………………………………………………..
Câu 10. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Đối rách cũng phải ăn ở sạch sẽ vệ sinh.
B. Dù nghèo đói vẫn không được làm điều gì xấu.
C. Tuy đói nghèo nhưng lúc nào cũng sạch sẽ thơm tho.
D. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
Câu 11. Từ nào đồng nghĩa với từ “cố hương”? (0,5 điểm)
hương thơm
nhà cổ
quê cũ
Câu 12. “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có (0,5 điểm)
ba từ đơn, ba từ ghép
ba từ đơn, ba từ ghép, một từ láy.
ba từ đơn, ba từ ghép, hai từ láy.
Câu 13. Chia các từ sau thành 2 nhóm và nghi lại: sung sướng, bất hạnh, may mắn, khốn khổ, cơ cực,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Thanh
Dung lượng: 2,23MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)