Đề thi GVG toán
Chia sẻ bởi Đặng Trọng Văn |
Ngày 10/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi GVG toán thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Môn toán: Giải và hướng dẫn học sinh giải bài toán sau:
Bài 1: Anh chị hãy hướng dẫn học sinh lớp 3 tóm tắt và giải bài toán sau:
“Một người thợ may một bộ quần áo hết 3 mét vải. Nếu có 25 mét vải thì may được nhiều nhất mấy bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?”
Tóm tắt:
3 mét vải:1 bộ.
25 mét vải . . . . bộ? thừa . . . .mét vải?
giải;
25 : 3 = 8 dư 1
Bài 2: Hai bạn An và Bình có 25 viên bi. Nếu số bi của An tăng lên 3 lần, số bi của Bình tăng lên 5 lần thì tổng số bi của hai bạn là 99 viên. Tính số bi của mỗi bạn.
Cách 1: Gọi số bi của An là a, số bi của Bình là b, ta có:
a + b = 25
a x 5 + b x 3 = 99
a x 2 + a x 3 + b x 3 = 99
a x 2 + 3 x (a + b) = 99
a x 2 + 3 x 25 = 99
a x 2 + 75 = 99
a x 2 = 99 – 75 = 24
a = 24 : 2 = 12
b = 25 – 12 = 13
Cách 2: Gọi số bi của An là a, số bi của Bình là b, ta có sơ đồ:
a x 2 = 99 – (25 x 3) = 24
a = 24 : 2 = 12
b = 25 – 12 = 13
Bài 3: Cho hình tròn tâm O, hình vuông ABCD có cạnh 6cm.
tính diện tích hình tròn tâm O.
S hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2)
S tam giác OAB là: 36 : 4 = 9 (cm2)
SAOB = OA x OB : 2 = 9
OA x OB = 9 : 2 = 4,5 (cm)
S hình tròn là: OA x OB x 3,14 = 4,5 x 3,14 = 14,13 (cm2)
Bài 4: Không tính kết quả, hãy so sánh :
A = 24 + 43 + 31 + 12 và B = 23 + 42 + 31 + 14
- Theo anh chị cần hướng dẫn học sinh giỏi lớp 2, 3 thực hiện như thế nào?
- Bài toán trên nhằm mục đích chuẩn bị cho học sinh học nội dung gì trong môn toán ở lớp 4?
Trả lời: Ta thấy hàng đơn vị của A và B đều có: 1 + 2 + 3 + 4 hàng chục của A và B đều có: 1 + 2 + 3 + 4. Nên A = B.
Bài toán trên nhằm mục đích chuẩn bị cho học sinh học nội dung vạn dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong phần số và phép tính.
Bài 1: Anh chị hãy hướng dẫn học sinh lớp 3 tóm tắt và giải bài toán sau:
“Một người thợ may một bộ quần áo hết 3 mét vải. Nếu có 25 mét vải thì may được nhiều nhất mấy bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?”
Tóm tắt:
3 mét vải:1 bộ.
25 mét vải . . . . bộ? thừa . . . .mét vải?
giải;
25 : 3 = 8 dư 1
Bài 2: Hai bạn An và Bình có 25 viên bi. Nếu số bi của An tăng lên 3 lần, số bi của Bình tăng lên 5 lần thì tổng số bi của hai bạn là 99 viên. Tính số bi của mỗi bạn.
Cách 1: Gọi số bi của An là a, số bi của Bình là b, ta có:
a + b = 25
a x 5 + b x 3 = 99
a x 2 + a x 3 + b x 3 = 99
a x 2 + 3 x (a + b) = 99
a x 2 + 3 x 25 = 99
a x 2 + 75 = 99
a x 2 = 99 – 75 = 24
a = 24 : 2 = 12
b = 25 – 12 = 13
Cách 2: Gọi số bi của An là a, số bi của Bình là b, ta có sơ đồ:
a x 2 = 99 – (25 x 3) = 24
a = 24 : 2 = 12
b = 25 – 12 = 13
Bài 3: Cho hình tròn tâm O, hình vuông ABCD có cạnh 6cm.
tính diện tích hình tròn tâm O.
S hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2)
S tam giác OAB là: 36 : 4 = 9 (cm2)
SAOB = OA x OB : 2 = 9
OA x OB = 9 : 2 = 4,5 (cm)
S hình tròn là: OA x OB x 3,14 = 4,5 x 3,14 = 14,13 (cm2)
Bài 4: Không tính kết quả, hãy so sánh :
A = 24 + 43 + 31 + 12 và B = 23 + 42 + 31 + 14
- Theo anh chị cần hướng dẫn học sinh giỏi lớp 2, 3 thực hiện như thế nào?
- Bài toán trên nhằm mục đích chuẩn bị cho học sinh học nội dung gì trong môn toán ở lớp 4?
Trả lời: Ta thấy hàng đơn vị của A và B đều có: 1 + 2 + 3 + 4 hàng chục của A và B đều có: 1 + 2 + 3 + 4. Nên A = B.
Bài toán trên nhằm mục đích chuẩn bị cho học sinh học nội dung vạn dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong phần số và phép tính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Trọng Văn
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)