De thi GVG Hoa hoc co dap an
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hiệp |
Ngày 11/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: de thi GVG Hoa hoc co dap an thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
phòng GD & ĐT sơn động
đề thi kiểm tra kiến thức & chọn GVG
MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 20.. - 20..
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1:
1. Cho bari kim loại vào 5 ống đựng các dung dịch riêng rẽ sau: NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3. Nhận xét các hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2:
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
2. Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng và giải thích.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/lít của dung dịch CuCl2.
Câu 3:
1. Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ CM (mol/l) của các dung dịch A và B.
Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để hoà tan vừa hết 1,08 gam bột Al.
2. Một hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
Câu 4:
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.. Biết :40 < MA< 74.
---------------- Hết ---------------
Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học, bảng tính tan.
phòng GD & ĐT sơn động
đề thi kiểm tra kiến thức & chọn GVG
MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 20.. - 20..
hướng dẫn chấm
Thời gian làm bài:
đề thi kiểm tra kiến thức & chọn GVG
MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 20.. - 20..
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1:
1. Cho bari kim loại vào 5 ống đựng các dung dịch riêng rẽ sau: NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3. Nhận xét các hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2:
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
2. Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng và giải thích.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/lít của dung dịch CuCl2.
Câu 3:
1. Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ CM (mol/l) của các dung dịch A và B.
Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để hoà tan vừa hết 1,08 gam bột Al.
2. Một hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
Câu 4:
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.. Biết :40 < MA< 74.
---------------- Hết ---------------
Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học, bảng tính tan.
phòng GD & ĐT sơn động
đề thi kiểm tra kiến thức & chọn GVG
MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 20.. - 20..
hướng dẫn chấm
Thời gian làm bài:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hiệp
Dung lượng: 174,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)