đề thi giũa k1 lớp 5

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Linh | Ngày 10/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: đề thi giũa k1 lớp 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2012 - 2013
Môn : Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu các bài tập đọc từ tuần 1-9 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) –20 phút.























Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
D. Vì ngựa mẹ không yêu ngựa con.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn mau, chóng lớn.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.
Câu 5. Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C. Trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
D. Con hãy hí thật to khi gặp mẹ nhé! .
Câu 6 : Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học.
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 7 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ " chìm"
A. Lặn B. Nổi
C. Trôi D. Bơi
Câu 8: từ “ăn” trong câu nào dưới dây được dùng với nghĩa gốc?
Bác Hai lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Cứ nchiều chiều tôi lại nghe tiếng còi vào cảng ăn hàng.
Tối nào cũng vậy cả gia đình tôi cùng ăn cơm vui vẻ.
Ông ấy là một người ăn xin.



Câu 9: Tìm đại từ trong câu sau và ghi lại?
Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
……………………………………………………….

Câu 10: Tìm từ nhiều nghĩa trong hai câu sau và ghi lại ?
Chúng em thường chơi dưới bóng cây bàng.
Lớp em cũng tham gia giải bóng đá thiếu nhi.
…………………………………………………………..
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.
Đề bài: Tả ngôi trường thân yêu của em đang học.
***************************************************************
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 6 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng/phút): 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Linh
Dung lượng: 134,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)