Đề thi giữa HKI môn Tiếng Việt lớp 5

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Hoa | Ngày 10/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề thi giữa HKI môn Tiếng Việt lớp 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Họ tên học sinh.................................................................................................................................................................
Lớp.................Trường tiểu học....................................................................................................................................
Họ tên giáo viên coi kiểm tra
Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra





Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra



............................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................


KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm đoạn văn sau, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm bài tập.
Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
Băng Sơn
1. Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì?
A. Làng quê C. Dòng sông
B. Làng quê và dòng sông D. Những cánh buồm
2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
A. Nước sông đầy ắp C. Dòng sông đỏ lựng phù sa
B. Những con lũ dâng đầy D. Lặng lẽ, êm đềm trôi
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì?
A. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
B. Màu của bầu trời cao, trong xanh.
C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
D. Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh màu áo như thế có gì hay?
A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
A. Những cánh buồm đi như rong chơi.
B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ.
C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
6. Từ in đậm trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” là:
A. Cặp từ đồng nghĩa.
B. Cặp từ trái nghĩa.
C. Cặp từ đồng âm.
7. Trong câu dưới đây, từ đỗ được dùng với nghĩa gốc?
A. Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô.
B. Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế.
C. Bãi đỗ xe hôm nay rất đông khách.
8. Từ nào đồng nghĩa với: “nổi tiếng”?
A. vang lừng B. lừng danh C. lẫy lừng
9. - Tìm một từ tả tiếng sóng. Đặt câu với từ tìm được.

































































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Hoa
Dung lượng: 665,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)