đề thi giáo viên giỏi cấp trường
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ninh |
Ngày 27/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: đề thi giáo viên giỏi cấp trường thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tin học
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 04 câu trong 02 trang)
Đồng chí hãy sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để viết thuật toán cho các bài toán sau đây:
Câu 1 (4.0 điểm): Chuyển đổi
Cho một số N ở hệ cơ số 16 (thập lục phân). Viết chương trình chuyển đổi số N sang hệ cơ số 10 (thập phân).
Dữ liệu vào là tệp văn bản bai1.inp có cấu trúc:
01 dòng duy nhất là số N ở hệ cơ số 16
Dữ liệu ra là tệp văn bản bai1.out có cấu trúc:
01 dòng duy nhất là số N ở hệ cơ số 10.
Bai1.inp
Bai1.inp
34AF
13487
Câu 2 (2,5 điểm): Ngày tháng
Cho 3 số nguyên D, M, Y lần lượt là ngày, tháng, năm dương lịch. Yêu cầu viết chương trình cho biết ngày, tháng trước ngày đã cho và ngày, tháng sau ngày đã cho.
Dữ liệu vào là tệp văn bản: bai2.inp có dạng:
Có 1 dòng duy nhất chứa 3 số D, M, Y ngăn cách nhau bởi dấu cách (khoảng trống)
Dữ liệu ra là tệp văn bản bai2.out gồm 2 dòng mỗi dòng có dạng:
k p (với k là ngày, p là tháng)
Bai2.inp
Bai2.Out
1 9 2006
31 8
2 9
Câu 3 (2.0 điểm): Biến đổi xâu
Cho một xâu St có N kí tự(1
Dữ liệu vào là tệp văn bản bai3.inp có cấu trúc
Dòng 1 ghi số tự nhiên N
Dòng 2 ghi liên tiếp N kí tự.
Dữ liệu ra là tệp văn bản bai3.out có cấu trúc
01 dòng duy nhất là xâu St sau khi đã được biến đổi
Bai3.inp
Bai3.out
Bai3.inp
Bai3.out
5
2ab3b
aabbbb
9
2dab4f2rj
ddabffffrrj
Câu 4: (1.5 điểm): Lớp ước.
Gọi S(x) là số ước của số nguyên dương x. Hai số nguyên dương x và y được gọi là hai số cùng lớp k nếu S(x) = S(y) = k .
Ví dụ: S(6) = 4 vì 6 có bốn ước là 1, 2, 3, và 6.
S(8) = 4
S(7) = 2
S(13) = 2
Như vậy, 6 và 8 là hai số thuộc lớp 4 , 7 và 13 là hai số thuộc lớp 2.
Cho N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Hãy cho biết:
Các số đã cho được chia thành bao nhiêu lớp khác nhau.
Số lượng phần tử trong mỗi lớp là bao nhiêu?
Dữ liệu vào: Vào từ tập tin văn bản bai4.inp:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên N, 1 ≤ N ≤ 1000
Tiếp đến là N số nguyên dương a1, a2, ... ,aN, có thể viết trên nhiều dòng, mỗi số được viết cách nhau ít nhất một dấu cách, 1 ≤ ai ≤ 65530
Kết quả: Đưa ra tập tin văn bản bai4.out
Dòng đầu tiên là số lớp S tìm được.
Tiếp đến là S dòng, mỗi dòng chứa hai giá trị k và d , trong đó k là số ước của các số trong lớp, d là số phần tử có trong lớp k. Mỗi số được cách nhau ít nhất bởi một dấu cách.
Bai4.inp
Bai4.out
5
6 2 13
7 8
2
2 3
4 2
------ Hết ------
Giáo viên không được dùng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên giáo viên:………………………………….. ………………………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ninh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)