ĐỀ THI GIAO LƯU HS LỚP 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 08/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI GIAO LƯU HS LỚP 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI ĐỀ THI GLHS 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM BÀI Môn Toán . Năm học 2013 - 2014
Thời gian làm bài : 90 phút
Họ và tênLớp
Điểm Bằng số
Bằng chữ
Họ và tên người chấm 1
Họ và tên người chấm 2
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Số có hai chữ số bé hơn 90 và lớn hơn 87 là:
A.89 B. 90 C. 87 D. 88
Câu 2. Kết quả của phép tính 4 + 65 - 23 là:
A. 86. B. 46 C. 42 D. 83
Câu 3. Bố đi công tác 1 tuần và 2 chục ngày. Vậy bố đi công tác bao nhiêu ngày?
A. 21 ngày B. 9 ngày C. 27 ngày D. 18 ngày
Câu 4. Âm k, đi với các âm:
A: e, a, o B. a, i, u C. ê, ơ, ă D. e, ê, i
Câu 5. Trong các câu sau đây câu viết sai chính tả là câu:
A.Bạn Nga có cái cặp gia rất đẹp
B. Nam là cậu học sinh ngoan nhất lớp, cậu ấy được mọi người tin iêu.
C. Cả lớp lắng nghe cô giáo giảng bài.
D. Cô i tá trường em rất chu đáo.
E. Chủ nhật em đi ăn dỗ cùng ông nội.
Câu 6. Câu chuyện : Bông cúc trăng khuyên các con điều gì?
A. Không cần quan tâm đến ông bà, bố mẹ khi có người bị ốm.
B. Cần quan tâm, chăm sóc đến ông bà, bố mẹ khi có người bị ốm.
C. Mình còn bé không phải làm gì cả.
Câu 7. Chăm chỉ học tập là:
A. Cố gắng hoàn thành bài tập được giao
B. Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong nhóm trong tổ.
C. Chỉ dành tất cả thời gian cho học tập mà không làm các việc khác.
D. Tự giác học bài mà không cần nhắc nhở.
E. Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm của mình.
Câu 8. Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập em cần:
Dùng xong sách vở, em cất cẩn thận vào trong cặp, ngăn bàn, giá sách.
Xé sách làm máy bay, để bừa bãi trên bàn.
Có hộp bút dùng xong cất đồ dùng vào trong hộp.
Vẽ, bôi bẩn ra sách, vở.
Giữ sách, vở không quăn mép, nhàu nát.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện ý thức bảo vệ mắt:
Xem ti vi gần để nhìn được rõ.
Dùng khăn sạch, nước sạch để rửa mặt.
Lấy tay rụi mắt khi bị bụi rơi vào mắt.
Đi đến bác sĩ kiểm tra theo định kì.
Câu 10. Hằng ngày đi học chúng ta nên:
A. Đi sát lề đường bên tay phải. B. Đi dàn hàng ngang. C. Vừa đi vừa đá bóng.
Phần II. Tự luận
Bài 1: Tìm một số, biết rằng lấy số đó trừ đi 20 rồi cộng với 37 thì được kết quả là 58
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM BÀI Môn Toán . Năm học 2013 - 2014
Thời gian làm bài : 90 phút
Họ và tênLớp
Điểm Bằng số
Bằng chữ
Họ và tên người chấm 1
Họ và tên người chấm 2
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Số có hai chữ số bé hơn 90 và lớn hơn 87 là:
A.89 B. 90 C. 87 D. 88
Câu 2. Kết quả của phép tính 4 + 65 - 23 là:
A. 86. B. 46 C. 42 D. 83
Câu 3. Bố đi công tác 1 tuần và 2 chục ngày. Vậy bố đi công tác bao nhiêu ngày?
A. 21 ngày B. 9 ngày C. 27 ngày D. 18 ngày
Câu 4. Âm k, đi với các âm:
A: e, a, o B. a, i, u C. ê, ơ, ă D. e, ê, i
Câu 5. Trong các câu sau đây câu viết sai chính tả là câu:
A.Bạn Nga có cái cặp gia rất đẹp
B. Nam là cậu học sinh ngoan nhất lớp, cậu ấy được mọi người tin iêu.
C. Cả lớp lắng nghe cô giáo giảng bài.
D. Cô i tá trường em rất chu đáo.
E. Chủ nhật em đi ăn dỗ cùng ông nội.
Câu 6. Câu chuyện : Bông cúc trăng khuyên các con điều gì?
A. Không cần quan tâm đến ông bà, bố mẹ khi có người bị ốm.
B. Cần quan tâm, chăm sóc đến ông bà, bố mẹ khi có người bị ốm.
C. Mình còn bé không phải làm gì cả.
Câu 7. Chăm chỉ học tập là:
A. Cố gắng hoàn thành bài tập được giao
B. Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong nhóm trong tổ.
C. Chỉ dành tất cả thời gian cho học tập mà không làm các việc khác.
D. Tự giác học bài mà không cần nhắc nhở.
E. Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm của mình.
Câu 8. Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập em cần:
Dùng xong sách vở, em cất cẩn thận vào trong cặp, ngăn bàn, giá sách.
Xé sách làm máy bay, để bừa bãi trên bàn.
Có hộp bút dùng xong cất đồ dùng vào trong hộp.
Vẽ, bôi bẩn ra sách, vở.
Giữ sách, vở không quăn mép, nhàu nát.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện ý thức bảo vệ mắt:
Xem ti vi gần để nhìn được rõ.
Dùng khăn sạch, nước sạch để rửa mặt.
Lấy tay rụi mắt khi bị bụi rơi vào mắt.
Đi đến bác sĩ kiểm tra theo định kì.
Câu 10. Hằng ngày đi học chúng ta nên:
A. Đi sát lề đường bên tay phải. B. Đi dàn hàng ngang. C. Vừa đi vừa đá bóng.
Phần II. Tự luận
Bài 1: Tìm một số, biết rằng lấy số đó trừ đi 20 rồi cộng với 37 thì được kết quả là 58
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 38,90KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)