Đề thi đọc hiểu lớp 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Cúc |
Ngày 10/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi đọc hiểu lớp 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
CUỐI KÌ I: LỚP 5
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
ĐỀ 5:
Em đọc thầm bài “Người thợ rèn”
NGƯỜI THỢ RÈN
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khỏe rất say trong công việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung tóe thành những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
Thôi nào ! – Anh bảo cậu thợ phụ.
Cậu thanh niên rướn người lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lưỡi lữa
liếm lên rực rỡ.
Thôi ! – Anh nói.
Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng,
trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to: “Này … Này … Này …”
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà
chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
Theo NGUYÊN NGỌC
Đánh dấu x vào ô ( trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
Công việc của người thợ phụ là gì?
( a) Thổi ống bễ lò rèn.
( b) Lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
( c) Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm.
( d) Tất cả các chi tiết trên.
2. Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn?
( a) Chỉ tả hình dáng.
( b) Chỉ tả hoạt động.
( c) Kết hợp tả hình dáng và hoạt động.
( d) Chủ yếu tả hoạt động là chính và chỉ tả một số đặc điểm về hình dáng.
3. Kết quả lao động của người thợ rèn làm một sản phẩm nào?
( a) Thỏi thép hồng ( b) Con cá lửa hung dữ.
( c) Một lưỡi rựa ( d) Một lưỡi rìu.
4. Vì sao quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc chinh phục mới?
( a) Vì người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
( b) Vì người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật.
( c) Vì cần phải có nhiều người cùng tham gia.
5. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ thay thế cho từ bảo vệ là: …………………………………………..
6. Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau:
a) Hẹp nhà, ………… bụng. b) ………… thác, xuống ghềnh.
7. Tìm đại từ xưng hô trong câu sau:
Tôi đã cố gắng học thật tốt để cha mẹ vui lòng.
Đại từ là: ………………………………………………………………….
8. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn tiến bộ rất nhiều.
Cặp quan hệ từ: …………………………………………………………..
Biểu thị quan hệ: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
9.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “trật tự”? (Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.)
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Yên lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
d) Tình trạng sống yên lành và làm ăn vui vẻ.
10. Dòng nào dưới đây tả đợt sóng mạnh?
a) oăm oạp, ầm ầm, điên cuồng
b) dữ tợn, dữ dội ào ào.
c) ầm ào, ì ầm, trào dâng.
d) cuồn cuộn, cuộn trào, ào ạt.
Đáp án :
a
b
c
b
Giữ gìn
6.a/ rộng
b/ lên
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
ĐỀ 5:
Em đọc thầm bài “Người thợ rèn”
NGƯỜI THỢ RÈN
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khỏe rất say trong công việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung tóe thành những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
Thôi nào ! – Anh bảo cậu thợ phụ.
Cậu thanh niên rướn người lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lưỡi lữa
liếm lên rực rỡ.
Thôi ! – Anh nói.
Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng,
trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to: “Này … Này … Này …”
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà
chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
Theo NGUYÊN NGỌC
Đánh dấu x vào ô ( trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
Công việc của người thợ phụ là gì?
( a) Thổi ống bễ lò rèn.
( b) Lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
( c) Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm.
( d) Tất cả các chi tiết trên.
2. Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn?
( a) Chỉ tả hình dáng.
( b) Chỉ tả hoạt động.
( c) Kết hợp tả hình dáng và hoạt động.
( d) Chủ yếu tả hoạt động là chính và chỉ tả một số đặc điểm về hình dáng.
3. Kết quả lao động của người thợ rèn làm một sản phẩm nào?
( a) Thỏi thép hồng ( b) Con cá lửa hung dữ.
( c) Một lưỡi rựa ( d) Một lưỡi rìu.
4. Vì sao quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc chinh phục mới?
( a) Vì người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
( b) Vì người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật.
( c) Vì cần phải có nhiều người cùng tham gia.
5. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ thay thế cho từ bảo vệ là: …………………………………………..
6. Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau:
a) Hẹp nhà, ………… bụng. b) ………… thác, xuống ghềnh.
7. Tìm đại từ xưng hô trong câu sau:
Tôi đã cố gắng học thật tốt để cha mẹ vui lòng.
Đại từ là: ………………………………………………………………….
8. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn tiến bộ rất nhiều.
Cặp quan hệ từ: …………………………………………………………..
Biểu thị quan hệ: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
9.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “trật tự”? (Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.)
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Yên lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
d) Tình trạng sống yên lành và làm ăn vui vẻ.
10. Dòng nào dưới đây tả đợt sóng mạnh?
a) oăm oạp, ầm ầm, điên cuồng
b) dữ tợn, dữ dội ào ào.
c) ầm ào, ì ầm, trào dâng.
d) cuồn cuộn, cuộn trào, ào ạt.
Đáp án :
a
b
c
b
Giữ gìn
6.a/ rộng
b/ lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Cúc
Dung lượng: 16,86KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)