De thi dinh ky cuoi hoc ki 2 lop 1
Chia sẻ bởi Đặng Hải Minh |
Ngày 08/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: de thi dinh ky cuoi hoc ki 2 lop 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN HS
TRƯỜNG
LỚP
ĐIỂM
CHỮ KÍ GK
TH
Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Môn Toán lớp 1
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
Phần trắc nghiệm: 6 điểm ( mỗi bài đúng đạt 1 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Kết quả của các phép tính sau:
20 +50 là:
A. 30 B. 70 C. 50
b) 15 + 2 là:
A. 14 B. 13 C. 17
c) 17 – 4 là:
A. 11 B. 12 C. 13
d) 30 - 20 là:
A. 10 B. 20 C. 30
Bài 2: Kết quả của các phép tính sau:
50 + 10 - 30 là:
A. 60 B. 30 C. 40
b) 13 + 4 - 2 là:
A. 14 B. 13 C. 15
Bài 3:
Khoanh vào số lớn nhất: 15, 19, 12, 16 là:
A. 19 B. 15 C. 12
Khoanh vào số bé nhất: 80, 30, 60, 40 là:
A. 80 B. 30 C. 40
Bài 4: Dấu thích hợp của các phép tính sau:
17 - 7…..11 là:
A. > B. < C. =
b) 50……30 + 20 là:
A. > B. < C. =
Bài 5:
Số liền trước của 10 là:
A. 9 B. 10 C. 10
Số liền sau của 9 là:
A. 9 B. 11 C. 10
Bài 6:
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn các số: 50, 20, 80, 60, 40 là:
A. 20, 60, 40, 50, 80 B. 20, 40, 50, 60, 80
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé các số: 20, 50, 80, 10, 40 là:
A. 80, 50, 40, 20, 10 B. 20, 80, 40, 50, 10.
B. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Bài 1: Lan có 14 quả bóng, Hải có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Giỏ thứ nhất đựng 50 quả táo, giỏ thứ hai đựng 10 quả táo. Hỏi cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả táo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Hết
Trường TH Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Đáp án môn Toán lớp 1
Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
Bài 1: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
ý : B
ý : C
ý : C
ý : A
Bài 2: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : B
ý : C
Bài 3: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : A
ý : B
Bài 4: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : B
ý : C
Bài 5: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : A
ý : C
Bài 6: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
a) ý : B
b) ý : A
B. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Bài giải
Số quả bóng cả hai bạn có là: ( 0,25 điểm)
14 + 3 = 17 ( quả bóng) ( 1,5 điểm)
Đáp số: 17 quả bóng ( 0,25 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
Bài giải
Số quả táo cả hai giỏ đựng là: ( 0,25 điểm)
50 + 10 = 60 ( quả táo) ( 1,5 điểm)
Đáp số: 60 quả táo ( 0,25 điểm)
Trường TH Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Đề kiểm tra viết - Môn Tiếng Việt lớp 1
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
Bài kiểm tra viết ( 10 điểm)
Chính tả: ( tập chép)
GV chép bài lên bảng cho học sinh viết vào giấy ô ly theo cỡ chữ nhỏ đã học:
Bài viết: Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ơû
TRƯỜNG
LỚP
ĐIỂM
CHỮ KÍ GK
TH
Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Môn Toán lớp 1
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
Phần trắc nghiệm: 6 điểm ( mỗi bài đúng đạt 1 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Kết quả của các phép tính sau:
20 +50 là:
A. 30 B. 70 C. 50
b) 15 + 2 là:
A. 14 B. 13 C. 17
c) 17 – 4 là:
A. 11 B. 12 C. 13
d) 30 - 20 là:
A. 10 B. 20 C. 30
Bài 2: Kết quả của các phép tính sau:
50 + 10 - 30 là:
A. 60 B. 30 C. 40
b) 13 + 4 - 2 là:
A. 14 B. 13 C. 15
Bài 3:
Khoanh vào số lớn nhất: 15, 19, 12, 16 là:
A. 19 B. 15 C. 12
Khoanh vào số bé nhất: 80, 30, 60, 40 là:
A. 80 B. 30 C. 40
Bài 4: Dấu thích hợp của các phép tính sau:
17 - 7…..11 là:
A. > B. < C. =
b) 50……30 + 20 là:
A. > B. < C. =
Bài 5:
Số liền trước của 10 là:
A. 9 B. 10 C. 10
Số liền sau của 9 là:
A. 9 B. 11 C. 10
Bài 6:
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn các số: 50, 20, 80, 60, 40 là:
A. 20, 60, 40, 50, 80 B. 20, 40, 50, 60, 80
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé các số: 20, 50, 80, 10, 40 là:
A. 80, 50, 40, 20, 10 B. 20, 80, 40, 50, 10.
B. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Bài 1: Lan có 14 quả bóng, Hải có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Giỏ thứ nhất đựng 50 quả táo, giỏ thứ hai đựng 10 quả táo. Hỏi cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả táo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Hết
Trường TH Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Đáp án môn Toán lớp 1
Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
Bài 1: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
ý : B
ý : C
ý : C
ý : A
Bài 2: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : B
ý : C
Bài 3: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : A
ý : B
Bài 4: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : B
ý : C
Bài 5: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
ý : A
ý : C
Bài 6: 1 điểm ( mỗi ý đúng đạt 0, 5 điểm)
a) ý : B
b) ý : A
B. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Bài giải
Số quả bóng cả hai bạn có là: ( 0,25 điểm)
14 + 3 = 17 ( quả bóng) ( 1,5 điểm)
Đáp số: 17 quả bóng ( 0,25 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
Bài giải
Số quả táo cả hai giỏ đựng là: ( 0,25 điểm)
50 + 10 = 60 ( quả táo) ( 1,5 điểm)
Đáp số: 60 quả táo ( 0,25 điểm)
Trường TH Lý Thường Kiệt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
Năm học: 2009 – 2010
Đề kiểm tra viết - Môn Tiếng Việt lớp 1
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
Bài kiểm tra viết ( 10 điểm)
Chính tả: ( tập chép)
GV chép bài lên bảng cho học sinh viết vào giấy ô ly theo cỡ chữ nhỏ đã học:
Bài viết: Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ơû
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hải Minh
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)