Đề thi định kỳ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 08/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi định kỳ thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Đông Hà
Trường Tiểu học Hòa Bình
ĐỀ THI ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2009 - 2010
LỚP I:
Kiểm tra viết: Đề bài
Vần:
oi, ua, ong, iêm, uôt
2) Từ ngữ:
Thành phố, đu quay, trăng rằm, cánh diều
3) Câu:
bay cao cao vút
chim biến mất rồi
chỉ còn tiếng hót
làm xanh da trời
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1/ Vần ( 2 điểm )
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm / vần.
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2 điểm / vần.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
2/ Từ ngữ ( 4 điểm )
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm / chữ.
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm / chữ
- 0,25 điểm / chữ.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
3/ Câu ( 4 điểm )
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm / câu ( dòng thơ ) - 0,25 điểm / chữ.
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5 điểm / câu, ( dòng thơ ) - 0,15 điểm / chữ.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
LỚP II:
1/ Chính tả nghe - viết: ( 5 điểm ) - 15 phút
Bài viết: Tìm ngọc
Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm ) – 25 phút
Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) giới thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp, dựa theo gợi ý sau:
Tổ em gồm những bạn nào ?
Các bạn trong tổ có những điểm gì hay ?
Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt ?
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
1/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn:
5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. )
LỚP III:
1/ Chính tả nghe - viết: ( 5 điểm ) - 15 phút
Bài viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt ...
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm ) – 25 phút
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến
( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ... ), dựa theo gọi ý dưới đây.
Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm ...
Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư ( Từ 5 đến 7 câu ) : Thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư ... ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em ... ) Lời chúc và
Trường Tiểu học Hòa Bình
ĐỀ THI ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2009 - 2010
LỚP I:
Kiểm tra viết: Đề bài
Vần:
oi, ua, ong, iêm, uôt
2) Từ ngữ:
Thành phố, đu quay, trăng rằm, cánh diều
3) Câu:
bay cao cao vút
chim biến mất rồi
chỉ còn tiếng hót
làm xanh da trời
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1/ Vần ( 2 điểm )
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm / vần.
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2 điểm / vần.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
2/ Từ ngữ ( 4 điểm )
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm / chữ.
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm / chữ
- 0,25 điểm / chữ.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
3/ Câu ( 4 điểm )
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm / câu ( dòng thơ ) - 0,25 điểm / chữ.
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5 điểm / câu, ( dòng thơ ) - 0,15 điểm / chữ.
- Viết sai hoặc không viết được: Không được điểm.
LỚP II:
1/ Chính tả nghe - viết: ( 5 điểm ) - 15 phút
Bài viết: Tìm ngọc
Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm ) – 25 phút
Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) giới thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp, dựa theo gợi ý sau:
Tổ em gồm những bạn nào ?
Các bạn trong tổ có những điểm gì hay ?
Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt ?
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
1/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn:
5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. )
LỚP III:
1/ Chính tả nghe - viết: ( 5 điểm ) - 15 phút
Bài viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt ...
2/ Tập làm văn: : ( 5 điểm ) – 25 phút
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến
( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ... ), dựa theo gọi ý dưới đây.
Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm ...
Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư ( Từ 5 đến 7 câu ) : Thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư ... ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em ... ) Lời chúc và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 94,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)