ĐỀ THI DIỄN TẬP ĐỀ CỪ LỚP 12
Chia sẻ bởi Dương Minh Quang |
Ngày 26/04/2019 |
153
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI DIỄN TẬP ĐỀ CỪ LỚP 12 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI TN THPT Năm Học 2011-2012
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 2 Môn thi: Địa Lí – Giáo dục trung học phổ thông
Đề thi đề cử Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
-----Ω-----
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8,0 điểm )
Câu I. ( 3,0 điểm )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
2. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
Năm
1995
1999
2007
Số dân ( nghìn người )
71995
76596
85171
Sản lượng lương thực ( nghìn tấn )
26142
33150
40247
a. Tính bình quân lương thực theo đầu người các năm 1995, 1999 và 2007.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
Câu II. ( 2,0 điểm )
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 - 2008 (đơn vị : nghìn tấn)
Năm
1990
1995
2000
2006
2008
Sản lượng
890
1584
2250
3720
4602
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2008
2. Nhận xét tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta gia đoạn 1990-2008.
Câu III. ( 3,0 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
2. Nhận xét sự phân bố các tung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
II. PHẦN RIÊNG – TỰ CHỌN ( 2,0 điểm )
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên ở vùng Đông Nam Bộ :
1. Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện.
2. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
3. Các mỏ dầu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết khả năng và thực trạng sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long.
----- Hết -----
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm
( Đề chỉ có 01 trang )
Họ tên thí sinh :……………………………………Số báo danh…………………………
Chữ ký giám thị 1………………………………... Chữ ký giám thị 2……………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ CỬ TỐT NGHIỆP THPT
Năm học: 2011 – 2012
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
( 3 đ )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
a. Thế mạnh:
- Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b. Hạn chế:
- Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước.
- ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều và song biển, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn.
- Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp, bị chia cắt, đất nghèo dinh dưỡng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Xử lý bảng số liệu
a. Bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.
Năm
1995
1999
2007
Bình quân LT theo đầu người( kg/người )
363,1
432,8
472,5
b. Mối quan hệ giữa dân số và sản lượng LT.
- Dân số nước ta giai đoạn từ 1995-2007 tăng 1,18 lần, sản lượng LT tăng 1,5 lần.
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 2 Môn thi: Địa Lí – Giáo dục trung học phổ thông
Đề thi đề cử Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
-----Ω-----
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8,0 điểm )
Câu I. ( 3,0 điểm )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
2. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
Năm
1995
1999
2007
Số dân ( nghìn người )
71995
76596
85171
Sản lượng lương thực ( nghìn tấn )
26142
33150
40247
a. Tính bình quân lương thực theo đầu người các năm 1995, 1999 và 2007.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
Câu II. ( 2,0 điểm )
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 - 2008 (đơn vị : nghìn tấn)
Năm
1990
1995
2000
2006
2008
Sản lượng
890
1584
2250
3720
4602
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2008
2. Nhận xét tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta gia đoạn 1990-2008.
Câu III. ( 3,0 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
2. Nhận xét sự phân bố các tung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
II. PHẦN RIÊNG – TỰ CHỌN ( 2,0 điểm )
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên ở vùng Đông Nam Bộ :
1. Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện.
2. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
3. Các mỏ dầu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết khả năng và thực trạng sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long.
----- Hết -----
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm
( Đề chỉ có 01 trang )
Họ tên thí sinh :……………………………………Số báo danh…………………………
Chữ ký giám thị 1………………………………... Chữ ký giám thị 2……………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ CỬ TỐT NGHIỆP THPT
Năm học: 2011 – 2012
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
( 3 đ )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
a. Thế mạnh:
- Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b. Hạn chế:
- Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước.
- ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều và song biển, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn.
- Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp, bị chia cắt, đất nghèo dinh dưỡng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Xử lý bảng số liệu
a. Bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.
Năm
1995
1999
2007
Bình quân LT theo đầu người( kg/người )
363,1
432,8
472,5
b. Mối quan hệ giữa dân số và sản lượng LT.
- Dân số nước ta giai đoạn từ 1995-2007 tăng 1,18 lần, sản lượng LT tăng 1,5 lần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)