ĐỀ THI DIỄN TẬP (1)
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
140
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI DIỄN TẬP (1) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA 2015 (Vòng trường lần 4)
MÔN : ĐỊA LÍ
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
Câu I : (3,0 điểm )
1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta. Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
2. Cho bảng số liệu sau :
Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006
Các vùng
Số lượng
Đô thị
Trong đó
Số dân
(nghìn người)
Thành
Phố
Thị xã
Thị
trấn
Trung du và miền núi Bắc Bộ
167
9
13
145
2151
Đồng bằng sông Hồng
118
7
8
103
4547
Tây Nguyên
54
3
4
47
1368
Đông Nam Bộ
50
3
5
42
6928
Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng
Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng
Câu II : (2,0 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau :
Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005
( Đơn vị : tỉ USD )
Năm
1990
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
7,3
9,4
14,5
32,4
Giá trị nhập khẩu
2,8
11,1
11,5
15,6
36,8
1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta 1990-2005
2. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian trên.
Câu III : (3,0 điểm )
1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )
Thí sinh làm một trong hai câu sau( câu IV.a hoặc câu IV.b )
Câu IV.a (2,0 điểm )
1. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí.
2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa.
Câu IV.b (2,0 điểm )
1. Kể tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt và các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta
2. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng..
.......... Hết ..........
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản hướng dẫn gồm 3 trang)
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.
2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có ) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm, lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm )
B. Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
Câu II
Câu III
Câu IV.a
Câu IV.b
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
1.Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta
Bao gồm :
-Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2
- Vùng biển bao gồm : nội thủy, lãnh
MÔN : ĐỊA LÍ
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
Câu I : (3,0 điểm )
1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta. Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
2. Cho bảng số liệu sau :
Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006
Các vùng
Số lượng
Đô thị
Trong đó
Số dân
(nghìn người)
Thành
Phố
Thị xã
Thị
trấn
Trung du và miền núi Bắc Bộ
167
9
13
145
2151
Đồng bằng sông Hồng
118
7
8
103
4547
Tây Nguyên
54
3
4
47
1368
Đông Nam Bộ
50
3
5
42
6928
Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng
Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng
Câu II : (2,0 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau :
Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005
( Đơn vị : tỉ USD )
Năm
1990
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
7,3
9,4
14,5
32,4
Giá trị nhập khẩu
2,8
11,1
11,5
15,6
36,8
1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta 1990-2005
2. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian trên.
Câu III : (3,0 điểm )
1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )
Thí sinh làm một trong hai câu sau( câu IV.a hoặc câu IV.b )
Câu IV.a (2,0 điểm )
1. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí.
2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa.
Câu IV.b (2,0 điểm )
1. Kể tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt và các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta
2. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng..
.......... Hết ..........
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản hướng dẫn gồm 3 trang)
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.
2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có ) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm, lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm )
B. Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
Câu II
Câu III
Câu IV.a
Câu IV.b
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
1.Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta
Bao gồm :
-Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2
- Vùng biển bao gồm : nội thủy, lãnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)