De thi dia li 12
Chia sẻ bởi Phan Van Dong |
Ngày 26/04/2019 |
99
Chia sẻ tài liệu: de thi dia li 12 thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ.
Thời gian: 90 phút
Đề:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8điểm)
Câu I: (3 điểm).
1/ Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta?
2/ Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Cho biết tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh?
Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc.
Câu II: (2 điểm).
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG CAO SU VIỆT NAM
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
1995
2000
2005
2007
Sản lượng cao su
124,7
290,8
481,6
605,8
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng cao su nước ta theo bảng số liệu trên.
Nhận xét sự thay đổi sản lượng cao su nước ta gai đoạn 1995-2007.
Câu III: (3 điểm).
Sử dụng Atlat nêu qui mô và các ngành của các trung tâm công nghiệp: Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta?
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm).
Thí sinh chỉ làm một trong hai câu.
Câu IVa: Nêu tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
Câu IVb: Nêu tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng.
-----------------------------------Hết-----------------------------------
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA 12
Câu
Đáp án
Điểm
PHẦN CHUNG (8điểm)
Câu I
(3 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta. (1,5 đ).
- Hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
+ Nguồn gốc: Từ áp cao Xibia, hướng Đông Bắc.
+ Thời gian: Từ tháng XI->IV năm sau.
+ Tính chất lạnh ( nữa đầu mùa đông lạnh kho, nữa sau mùa đông lạnh ẩm).
+ Phạm vi hoạt động: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc.
+ Tạo nên mùa khô ở miền Nam.
2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a. 6 đô thị đông dân nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ.
- Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên Hòa.
b. Đô thị là nơi tập trung đông đúc vì:
- Là nơi phát triển mạnh về kinh tế nhất là công nghiệp và dịch vụ.
- Là nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, có các trung tâm công nghiệp, có vị trí thuận lợi, là nơi giải quyết nhiều việc làm,…
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu II
(1,5 đ)
Vẽ biểu đồ.
Vẽ cột đơn, mỗi năm là 1 cột, các lọa biểu đồ khác không có điểm.
Vẽ đúng yêu cầu, chính xác, có tên, số liệu.
Nhận xét:
Từ 1995 – 2007 sản lượng cao su nước ta:
+ Tăng liên tục ( 4,8 lần, 481,1 nghìn tấn)
+ Tăng khôn đều, giai đoạn tăng nhanh là giai đoạn 2005-2007 mỗi năm tăng 62,1 nghìn tấn.
1.5
0.5
Câu III
(3 điểm)
Sử dụng Atlat nêu qui mô và các ngành của các trung tâm công nghiệp:
- Thành Phố Hồ Chí Minh: Qui mô rất lớn. Các ngành luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt may, vật liệu xây dựng, điện tử, chế biến nông sản.
- Biên Hòa: Qui mô lớn. Các ngành: Điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may, sản xuấ giấy, cơ khí.
- Vũng Tàu:Qui mô lớn. Các ngành: Đóng tàu, dầu khí, nhiệt điện, vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Thủ Dầu Một: Qui mô lớn. Các ngành: vật liệu xây dựng, chế biến nông sản
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ.
Thời gian: 90 phút
Đề:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8điểm)
Câu I: (3 điểm).
1/ Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta?
2/ Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Cho biết tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh?
Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc.
Câu II: (2 điểm).
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG CAO SU VIỆT NAM
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
1995
2000
2005
2007
Sản lượng cao su
124,7
290,8
481,6
605,8
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng cao su nước ta theo bảng số liệu trên.
Nhận xét sự thay đổi sản lượng cao su nước ta gai đoạn 1995-2007.
Câu III: (3 điểm).
Sử dụng Atlat nêu qui mô và các ngành của các trung tâm công nghiệp: Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta?
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm).
Thí sinh chỉ làm một trong hai câu.
Câu IVa: Nêu tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
Câu IVb: Nêu tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng.
-----------------------------------Hết-----------------------------------
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA 12
Câu
Đáp án
Điểm
PHẦN CHUNG (8điểm)
Câu I
(3 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta. (1,5 đ).
- Hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
+ Nguồn gốc: Từ áp cao Xibia, hướng Đông Bắc.
+ Thời gian: Từ tháng XI->IV năm sau.
+ Tính chất lạnh ( nữa đầu mùa đông lạnh kho, nữa sau mùa đông lạnh ẩm).
+ Phạm vi hoạt động: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc.
+ Tạo nên mùa khô ở miền Nam.
2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a. 6 đô thị đông dân nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ.
- Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên Hòa.
b. Đô thị là nơi tập trung đông đúc vì:
- Là nơi phát triển mạnh về kinh tế nhất là công nghiệp và dịch vụ.
- Là nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, có các trung tâm công nghiệp, có vị trí thuận lợi, là nơi giải quyết nhiều việc làm,…
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu II
(1,5 đ)
Vẽ biểu đồ.
Vẽ cột đơn, mỗi năm là 1 cột, các lọa biểu đồ khác không có điểm.
Vẽ đúng yêu cầu, chính xác, có tên, số liệu.
Nhận xét:
Từ 1995 – 2007 sản lượng cao su nước ta:
+ Tăng liên tục ( 4,8 lần, 481,1 nghìn tấn)
+ Tăng khôn đều, giai đoạn tăng nhanh là giai đoạn 2005-2007 mỗi năm tăng 62,1 nghìn tấn.
1.5
0.5
Câu III
(3 điểm)
Sử dụng Atlat nêu qui mô và các ngành của các trung tâm công nghiệp:
- Thành Phố Hồ Chí Minh: Qui mô rất lớn. Các ngành luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt may, vật liệu xây dựng, điện tử, chế biến nông sản.
- Biên Hòa: Qui mô lớn. Các ngành: Điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may, sản xuấ giấy, cơ khí.
- Vũng Tàu:Qui mô lớn. Các ngành: Đóng tàu, dầu khí, nhiệt điện, vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Thủ Dầu Một: Qui mô lớn. Các ngành: vật liệu xây dựng, chế biến nông sản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Van Dong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)