Đề thi Địa 7
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Địa 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÍ 7 (HKI năm học 2012 – 2013)
-----o0o-----
*MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức
Nội dung KT (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Sáng tạo
Thành phần nhân văn của môi trường.
-Quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
-Sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
-Sự khác nhau của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
-Các siêu độ thị trên thế giới.
-Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi. (TN1)
-Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến 2,1%. (TN2)
-Đặc điểm bên ngoài của 3 chủng tộc chính. (TN3)
-Đặc điểm của 2 loại hình quần cư (TN4)
Nơi tập trung đông dân của châu Á (TN5)
-Hiện nay Châu Á có nhiều siêu đô thị nhất (TN10)
100%TSĐ = 1,5 điểm
83.3%TSĐ = 1,25 điểm
16.7%TSĐ = 0.25điểm
%TSĐ = điểm
….%TSĐ = điểm
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người.
-Đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới nóng.
-Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
-Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
-Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa hạ nóng, mùa đông ấm.
-Đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng (TN6).
-Cảnh quan tiêu biểu của từng kiểu môi trường đới nóng (TN7)
-Sức ép của dân số tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. (C2)
-Đặc điểm của môi trường nhiệt đới (TN9)
-Sườn đón nắng thực vật phát triển ở độ cao lớn hơn sườn khuất nắng. (TN12)
-Những thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng, biện pháp khắc phục khó khăn. (C1)
-Biến động của khí hậu và tác động của con người làm cho diện tích hoang mạc mỡ rộng. (TN11)
Nêu các vấn đề nãy sinh: (C3)
100%TSĐ = 8.25điểm
45.5%TSĐ = 2.5 điểm
44.1% TSĐ =3.75 điểm
24.2%TSĐ = 2 điểm
….%TSĐ = điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
-Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi.
-Địa hình Châu Phi chủ yếu là cao nguyên. (TN8)
100%TSĐ = 0.25điểm
100%TSĐ = 0.25 điểm
% TSĐ =điểm
%TSĐ = điểm
….%TSĐ = điểm
100% TSĐ = 10đ
2.75%TSĐ =4đ
47.5%TSĐ = 4đ
10 %TSĐ = 2 đ
%TSĐ = đ
*ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu 0,25đ
Câu 1: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng:
A. Lược đồ B. Tỉ lệ
C. Tháp tuổi D. Sơ đồ
Câu 2: Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến
A. 1,2% B. 2,1%
C. 1,1% D. 1,3%
Câu 3: Da vàng, mũi thấp, tóc đen là đặc điểm bên ngoài của chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it
C. Ơ-rô-pê-ô-it D. Người lai
Câu 4: Quần cư đô thị có đặc điểm
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu là nông nghiệp, dịch vụ.
B. Mật độ dân
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÍ 7 (HKI năm học 2012 – 2013)
-----o0o-----
*MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức
Nội dung KT (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Sáng tạo
Thành phần nhân văn của môi trường.
-Quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
-Sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
-Sự khác nhau của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
-Các siêu độ thị trên thế giới.
-Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi. (TN1)
-Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến 2,1%. (TN2)
-Đặc điểm bên ngoài của 3 chủng tộc chính. (TN3)
-Đặc điểm của 2 loại hình quần cư (TN4)
Nơi tập trung đông dân của châu Á (TN5)
-Hiện nay Châu Á có nhiều siêu đô thị nhất (TN10)
100%TSĐ = 1,5 điểm
83.3%TSĐ = 1,25 điểm
16.7%TSĐ = 0.25điểm
%TSĐ = điểm
….%TSĐ = điểm
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người.
-Đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới nóng.
-Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
-Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
-Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa hạ nóng, mùa đông ấm.
-Đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng (TN6).
-Cảnh quan tiêu biểu của từng kiểu môi trường đới nóng (TN7)
-Sức ép của dân số tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. (C2)
-Đặc điểm của môi trường nhiệt đới (TN9)
-Sườn đón nắng thực vật phát triển ở độ cao lớn hơn sườn khuất nắng. (TN12)
-Những thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng, biện pháp khắc phục khó khăn. (C1)
-Biến động của khí hậu và tác động của con người làm cho diện tích hoang mạc mỡ rộng. (TN11)
Nêu các vấn đề nãy sinh: (C3)
100%TSĐ = 8.25điểm
45.5%TSĐ = 2.5 điểm
44.1% TSĐ =3.75 điểm
24.2%TSĐ = 2 điểm
….%TSĐ = điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
-Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi.
-Địa hình Châu Phi chủ yếu là cao nguyên. (TN8)
100%TSĐ = 0.25điểm
100%TSĐ = 0.25 điểm
% TSĐ =điểm
%TSĐ = điểm
….%TSĐ = điểm
100% TSĐ = 10đ
2.75%TSĐ =4đ
47.5%TSĐ = 4đ
10 %TSĐ = 2 đ
%TSĐ = đ
*ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu 0,25đ
Câu 1: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng:
A. Lược đồ B. Tỉ lệ
C. Tháp tuổi D. Sơ đồ
Câu 2: Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến
A. 1,2% B. 2,1%
C. 1,1% D. 1,3%
Câu 3: Da vàng, mũi thấp, tóc đen là đặc điểm bên ngoài của chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it
C. Ơ-rô-pê-ô-it D. Người lai
Câu 4: Quần cư đô thị có đặc điểm
Mật độ dân số thấp, hoạt động chủ yếu là nông nghiệp, dịch vụ.
B. Mật độ dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)