DE THI DE XUAT TOT NGHIEP THPT MON DIA
Chia sẻ bởi Dương Minh Quang |
Ngày 26/04/2019 |
150
Chia sẻ tài liệu: DE THI DE XUAT TOT NGHIEP THPT MON DIA thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT -Năm học: 2011-2012
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 01trang)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8.0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Trình bày thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc-Nam?
2. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2006. Đơn vị (người/km2)
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Mật độ dân số (người/km2)
1225
89
511
a. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006.
b. Giải thích sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng trên.
Câu II. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm.
Năm
1999
2008
2009
2010
2011
GDP(%)
4,8
8,5
6,2
6,1
7,3
1.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta từ năm 1999 - 2011.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. Nêu tên tỉnh, thành phố của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
2. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
B. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu sau để làm bài (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Phân tích thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao.
Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước?HẾT.
Trường THPT Hồng Ngự 3
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TN THPT MÔN ĐỊA LÍ- Năm học: 2011-2012
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
8,0
Câu I
(3,0 điểm)
1. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc:
- Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Trong năm có mùa đông lạnh dài 2- 3 tháng (< 180C)
- Biên độ nhiệt trung bình năm cao (10-120C)
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.Thành phần loài nhiết đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa nóng- lạnh.
* Giải thích:
- Càng vào Nam càng gần xích đạo, gốc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được càng lớn.
- Miền Bắc ảnh hưởng của của gió mùa Đông Bắc.
2. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư:
a. Nhận xét:
- Mật độ dân số nước ta phân bố không đồng đều.
- Tập trung cao nhất là Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, tiếp theo là ở Đông Nam Bộ 511 người/ km2, thấp nhất là ở Tây Nguyên 89 người/ km2.
b. Giải thích: - Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
(dẫn chứng)
(Thí sinh trả lời các ý không cho trong đáp án câu 2b nhưng hợp lí vẫn cho điểm, nếu chưa đạt điểm tối đa).
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu II (2,0 điểm)
1.Vẽ biểu đồ đường đầy đủ các chi tiết, đẹp.
+ Tên biểu đồ
+ Trục tung thiển hiện %, trục hoành thể hiện năm.
+ Các khoảng cách năm.
+ Số liệu trên biểu đồ.
(vẽ biểu đồ
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 01trang)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8.0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Trình bày thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc-Nam?
2. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2006. Đơn vị (người/km2)
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Mật độ dân số (người/km2)
1225
89
511
a. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006.
b. Giải thích sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng trên.
Câu II. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm.
Năm
1999
2008
2009
2010
2011
GDP(%)
4,8
8,5
6,2
6,1
7,3
1.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta từ năm 1999 - 2011.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. Nêu tên tỉnh, thành phố của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
2. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
B. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu sau để làm bài (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Phân tích thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao.
Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước?HẾT.
Trường THPT Hồng Ngự 3
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TN THPT MÔN ĐỊA LÍ- Năm học: 2011-2012
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
8,0
Câu I
(3,0 điểm)
1. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc:
- Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Trong năm có mùa đông lạnh dài 2- 3 tháng (< 180C)
- Biên độ nhiệt trung bình năm cao (10-120C)
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.Thành phần loài nhiết đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa nóng- lạnh.
* Giải thích:
- Càng vào Nam càng gần xích đạo, gốc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được càng lớn.
- Miền Bắc ảnh hưởng của của gió mùa Đông Bắc.
2. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư:
a. Nhận xét:
- Mật độ dân số nước ta phân bố không đồng đều.
- Tập trung cao nhất là Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, tiếp theo là ở Đông Nam Bộ 511 người/ km2, thấp nhất là ở Tây Nguyên 89 người/ km2.
b. Giải thích: - Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
(dẫn chứng)
(Thí sinh trả lời các ý không cho trong đáp án câu 2b nhưng hợp lí vẫn cho điểm, nếu chưa đạt điểm tối đa).
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu II (2,0 điểm)
1.Vẽ biểu đồ đường đầy đủ các chi tiết, đẹp.
+ Tên biểu đồ
+ Trục tung thiển hiện %, trục hoành thể hiện năm.
+ Các khoảng cách năm.
+ Số liệu trên biểu đồ.
(vẽ biểu đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)