De thi de xuất hoc kỳ 2 - khoi 12 (LVung1)
Chia sẻ bởi Dương Minh Quang |
Ngày 26/04/2019 |
152
Chia sẻ tài liệu: de thi de xuất hoc kỳ 2 - khoi 12 (LVung1) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 -MÔN ĐỊA LÝ
Người ra đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh
Trường THPT Lai Vung 1
(Đề thi gồm 01 trang )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: ( 8 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động ở nước ta ?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy:
a.Hãy trình bày tình hình khai thác và chế biến khoáng sản của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ?
b.Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2002 VÀ NĂM 2005 ( đơn vị %)
Thành phần kinh tế
2002
2005
Nhà nước
40,2
33,9
Ngoài nhà nước
24,3
28,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
35,5
37,3
Tổng
100,0
100,0
1. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2002 và năm 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm ) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu 4. a hoặc 4. b
Câu 4.a .Theo chương trình chuẩn ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2006
Năm
1990
1995
2000
2006
Sản lượng điện ( tỉ kWh)
8,8
14,7
26,7
59,1
a.Nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
b.Giải thích nguyên nhân của tình hình tăng trưởng trên?
Câu 4.b .Theo chương trình nâng cao ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau :
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NĂM 2005
Loại
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản lượng thuỷ sản ( tấn )
3465915
1845821
Sản lượng cá biển khai thác ( nghìn tấn )
1367,5
529,1
Sản lượng cá nuôi ( tấn )
971179
652262
Sản lượng tôm nuôi ( tấn )
327194
265716
a. Nhận xét về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta?
b. Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?HẾT
* Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Viêt Nam do nhà xuất bản Giáo dục để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KỲ 2 -MÔN ĐỊA LÝ
Người ra hướng dẫn chấm đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh.
Trường THPT Lai Vung 1.
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 1: ( 2 điểm )
NỘI DUNG
ĐIỂM
Các phương hướng giải quyết việc làm
2,0
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng lãnh thổ, các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế.
0,5
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
0,25
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ( nghề thủ công, tiều thủ công nghiệp , .. ), chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.
0.5
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài .
0,25
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lương lao động.
0,25
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
0,25
Câu 2:(3 điểm)
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta, có cả khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim loại
0,25
-Khu Đông Bắc :
+ Vùng than Quảng Ninh lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, sản lượng khai thác trên 10 triệu tấn /năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu .
0,5
+ Mỏ kim loại: sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxít ở Cao Bằng, chì – kẻm Chợ Điền
( Bắc Cạn ), đồng – vàng ( Lào Cai ), thiếc Tĩnh Túc ( Cao Bằng sản xuất khoảng 1000 tấn / năm
Người ra đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh
Trường THPT Lai Vung 1
(Đề thi gồm 01 trang )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: ( 8 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động ở nước ta ?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy:
a.Hãy trình bày tình hình khai thác và chế biến khoáng sản của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ?
b.Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2002 VÀ NĂM 2005 ( đơn vị %)
Thành phần kinh tế
2002
2005
Nhà nước
40,2
33,9
Ngoài nhà nước
24,3
28,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
35,5
37,3
Tổng
100,0
100,0
1. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2002 và năm 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm ) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu 4. a hoặc 4. b
Câu 4.a .Theo chương trình chuẩn ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2006
Năm
1990
1995
2000
2006
Sản lượng điện ( tỉ kWh)
8,8
14,7
26,7
59,1
a.Nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
b.Giải thích nguyên nhân của tình hình tăng trưởng trên?
Câu 4.b .Theo chương trình nâng cao ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau :
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NĂM 2005
Loại
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản lượng thuỷ sản ( tấn )
3465915
1845821
Sản lượng cá biển khai thác ( nghìn tấn )
1367,5
529,1
Sản lượng cá nuôi ( tấn )
971179
652262
Sản lượng tôm nuôi ( tấn )
327194
265716
a. Nhận xét về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta?
b. Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?HẾT
* Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Viêt Nam do nhà xuất bản Giáo dục để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KỲ 2 -MÔN ĐỊA LÝ
Người ra hướng dẫn chấm đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh.
Trường THPT Lai Vung 1.
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 1: ( 2 điểm )
NỘI DUNG
ĐIỂM
Các phương hướng giải quyết việc làm
2,0
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng lãnh thổ, các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế.
0,5
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
0,25
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ( nghề thủ công, tiều thủ công nghiệp , .. ), chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.
0.5
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài .
0,25
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lương lao động.
0,25
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
0,25
Câu 2:(3 điểm)
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta, có cả khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim loại
0,25
-Khu Đông Bắc :
+ Vùng than Quảng Ninh lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, sản lượng khai thác trên 10 triệu tấn /năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu .
0,5
+ Mỏ kim loại: sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxít ở Cao Bằng, chì – kẻm Chợ Điền
( Bắc Cạn ), đồng – vàng ( Lào Cai ), thiếc Tĩnh Túc ( Cao Bằng sản xuất khoảng 1000 tấn / năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)