Đề thi + đáp án ngữ văn 6 cuối kì II- 2012-2013

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tâm | Ngày 17/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề thi + đáp án ngữ văn 6 cuối kì II- 2012-2013 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
HUYỆN TRỰC NINH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian:90p không kể thời gian giao đề
Phần I: Trắc nghiệm: (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi đúng bàng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời.
Câu 1: Dòng nào ghi đúng tác giả của các văn bản: Cô Tô, Cây tre Việt Nam, bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Lượm?
A, Thép mới, Nguyễn Tuân, Tố Hữu, Thuý Lan.
B. Thép Mới, Xi-at-tơn, Tố hữu, Tô hoài.
C. Nguyễn Tuân, Thép Mới, Xi at tơn, Tô Hoài.
D. Tố Hữ, Trần Đăng Khoa, Đoàn Giỏi, Ê-ren-bua
Câu 2: Yếu tố nào có cả ở truyện và ký?
A. Cốt truyện, C. Cốt truyện, nhân vật, lời kẻ.
B. Sự việc, cốt truyện D. Sự việc, lời kẻ, người kẻ chuyện
Câu 3: Quần đảo Cô Tô trong văn bản “Cô Tô, Nguyễn Tuân” thuộc địâ phương nầo?
A. Vũng Tàu C. Hải Phòng
B. Quảng Ninh D. Nghệ An
Câu 4: Vị ngữ của câu văn “Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của những nhười chài lưới trên muôn thủa Biển Đông trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì? C. Như thế nào?
B. Làm sao? D. Là gì?
Câu 5: Trong những nội dung sau, mục nào không nhất thiết phải có trong đơn?
A. Người gửi C. Nơi gửi
B. Địa điểm làm đơn D. Trình bày sựviệc và nguyện vọng
Câu 6: Câu thơ nào sau đây không sử dụng biện pháp tu tư so sánh?
A. Bà như chiếc bóng chở về
B. Bà thuộc như cháo hàng trăm hàng nghìn câu ca
C. Dân lang bảo bà hiền như đất
D. Bà nói nhiều băng ca dao, tuc ngữ
Câu 7: Cần chú trọng rèn luyện thao thác nào nhất trong văn miêu tả?
A. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
B. Xây dựng cốt truyện
C. Xây dựng luận điểm, đẫn chứng
D. Xay dựng các nhân vật
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu trần thuật đơn có tư “là”?
A. Xe cộ đi lai tấp nập
B. Học sinh thích nhất là môn Ngữ Văn
C. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
D. Dế Mèn nghịch rất dại
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (1điểm) Em hãy chỉ ra lỗi saicủa câu văn sau rồi sửa lại cho đúng
đứng trên cầu, nhìn dong sông Hồng đỏ rực nướn chảy cuồn cuộn với sức mạnh không gỉ ngăn nổi, nhấn chìm bao màu xanh thân thương, bao làng mạc trù phú đôi bờ.
Cây càu đưa những chiếc xe vận tải nngj nề qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
Câu 2 (2 điểm) Viết đoạn văn khoảng 20 dòng về hình ảnh chú bé Lượm ở khổ thơ 2;3trong bài thơ cùng tên của Tố Hữu
Câu 3 (5 điểm) em hãy tả lại hình ảnh một người thân mà em yêu quý



HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 CUỐI HỌC KỲ II

PHẦN I: TRÁC NGHIỆM (2đ)
HS trả lời đúng mỗi câu cho 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
C
D
B
C
B
D
A
C


PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 . (1 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
a, Lỗi sai: thiếu chủ ngữ, vị ngữ
Cách sửa: thêm một cụm C-V ý nghĩa hợp với trạng ngữ
b,Lỗi sai: sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Cách sửa:
+ Cây cầu dưa những chiếc xe vận tải năng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang vả dòng sông yên tĩnh.
+ + Cây cầu dưa những chiếc xe vận tải năng nề vượt qua sông. Còi xe rộn vang vả dòng sông yên tĩnh.
Câu 2. (2điểm)
- Hình thức:
+ viết thành một đoạn văn, dung lượng khoảng 20 dòng
- Nội dung:
+ Đoạn thơ trích trong bài thơ Lượm của Tố Hữu đã tái hiện sinh động chân dung của chú bé liên lạc
+ Với thể thơ 4 chữ, cách ngắt nhịp nhanh, sử dụng nhiều từ láy và biện pháp tu từ, hình ảnh Lượm hiện lên thật rõ nét.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)