Đề thi & đáp án môn Tiềng việt và Toán Khảo sát HSG năm học 2010-2011
Chia sẻ bởi Lê Văn Ốm |
Ngày 10/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi & đáp án môn Tiềng việt và Toán Khảo sát HSG năm học 2010-2011 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Xuân lộc 1 Thứ bảy ngày 13 tháng 1 năm 2010
Lớp : ĐỀ KHẢO SÁT HS GIỎI – Naêm hoïc : 2010 – 2011
Họ và tên : …………………………… Moân : Tiếng Việt
Ñeà baøi :
Câu 1: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
*………………………………………………………
*………………………………………………………
*………………………………………………………
Câu 2: Hãy thêm vế câu có hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống để mỗi dòng dưới đây trở thành một câu văn có ý nghĩa mới mẽ, sinh động :
Lá cọ xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như…..
………………………………………………………………………………………
Những con ngựa lao nhanh trên đường đua tựa như ….
………………………………………………………………………………………
Đôi cánh gà mẹ xòe ra như … che chở cho các chú gà con.
………………………………………………………………………………………
Bé chập chững đi mấy bước rồi sà vào lòng mẹ như ….
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau :
Giữa trời khuya, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng.
* …………………………………………………………………………………
b) Vây quanh em một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây hương lúa chín..
*………………………………………………………………………………..…
Câu 4: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
Mặt trời …………………………………………….
Cổng trường ……………………………………….
Chiếc bảng đen ……………………………………..
Câu 5: Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một con vật (hoặc đồ vật) mà em thích. Có sử dụng biện pháp nhân hóa theo từng cách dưới đây:
Dùng cách xưng hô của con người để gọi sự vật. (ví dụ : bác Gấu Đen…)
Dùng từ chỉ đặc điểm của con người để tả sự vật. (ví dụ : Bông hoa tươi cười chào đón em )
Dùng các câu hội thoại để diễn tả trao đổi của sự vật .(Ví dụ :Ong Vàng hớn hở khoe với chị : “Chị ơi em tìm thấy một bông hoa đẹp lắm ! ….”
Bài làm :
==== //====
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ( ĐỀ KHẢO SÁT HS GIỎI )
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 – Năm học : 2009 – 2010
Câu 1: (1,5điểm) Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
* Danh từ :Tre , măng , đất , chim.
* Động từ : moc , đậu , nhìn , trông.
* Tính từ : già , lành , xa , rộng.
Câu 2: (2điểm) Hãy thêm vế câu có hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống để mỗi dòng dưới đây trở thành một câu văn có ý nghĩa mới mẽ, sinh động : Ví dụ :
Lá cọ xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như.....(một bàn tay vẫy – một mặt trời mọc…)
Những con ngựa lao nhanh trên đường đua tựa như ….(những mũi tên bay trong gió – những viên đạn rời khỏi nòng súng…)
Đôi cánh gà mẹ xòe ra như … che chở cho các chú gà con. (hai mái nhà- chiếc ô vững chãi…)
d) Bé chập chững đi mấy bước rồi sà vào lòng mẹ như ….(chim non bay về tổ-một cơn gió… )
Câu 3: (1điểm) Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau :
Giữa trời khuya, một vầng trăng / vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy / thiết tha dịu dàng.TN CN VN CN VN
b) Vây quanh em / một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây / hương lúa chín.
VN CN VN CN
Câu 4: (1,5điểm) Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
Ví dụ :
Mặt trời …..(chạy trốn ; nấp sau bụi tre ; nhìn xuống trái đất…)
Cổng trường …. (dang tay đón các bạn ; mở rộng vòng tay ; buồn bã… )
Chiếc bảng đen …(nhìn cả lớp ; nhòe nhoẹt nước mắt ; chăm chỉ…)
Câu 5: (4điểm) Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một đồ vật (hoặc con vật) mà em thích. Có sử dụng biện pháp nhân hóa theo từng cách dưới đây:
Dùng cách xưng hô của con người để gọi sự vật. (ví dụ : bác Gấu Đen…)
Dùng từ chỉ đặc điểm của con người để tả sự
Lớp : ĐỀ KHẢO SÁT HS GIỎI – Naêm hoïc : 2010 – 2011
Họ và tên : …………………………… Moân : Tiếng Việt
Ñeà baøi :
Câu 1: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
*………………………………………………………
*………………………………………………………
*………………………………………………………
Câu 2: Hãy thêm vế câu có hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống để mỗi dòng dưới đây trở thành một câu văn có ý nghĩa mới mẽ, sinh động :
Lá cọ xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như…..
………………………………………………………………………………………
Những con ngựa lao nhanh trên đường đua tựa như ….
………………………………………………………………………………………
Đôi cánh gà mẹ xòe ra như … che chở cho các chú gà con.
………………………………………………………………………………………
Bé chập chững đi mấy bước rồi sà vào lòng mẹ như ….
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau :
Giữa trời khuya, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng.
* …………………………………………………………………………………
b) Vây quanh em một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây hương lúa chín..
*………………………………………………………………………………..…
Câu 4: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
Mặt trời …………………………………………….
Cổng trường ……………………………………….
Chiếc bảng đen ……………………………………..
Câu 5: Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một con vật (hoặc đồ vật) mà em thích. Có sử dụng biện pháp nhân hóa theo từng cách dưới đây:
Dùng cách xưng hô của con người để gọi sự vật. (ví dụ : bác Gấu Đen…)
Dùng từ chỉ đặc điểm của con người để tả sự vật. (ví dụ : Bông hoa tươi cười chào đón em )
Dùng các câu hội thoại để diễn tả trao đổi của sự vật .(Ví dụ :Ong Vàng hớn hở khoe với chị : “Chị ơi em tìm thấy một bông hoa đẹp lắm ! ….”
Bài làm :
==== //====
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ( ĐỀ KHẢO SÁT HS GIỎI )
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 – Năm học : 2009 – 2010
Câu 1: (1,5điểm) Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau :
* Danh từ :Tre , măng , đất , chim.
* Động từ : moc , đậu , nhìn , trông.
* Tính từ : già , lành , xa , rộng.
Câu 2: (2điểm) Hãy thêm vế câu có hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống để mỗi dòng dưới đây trở thành một câu văn có ý nghĩa mới mẽ, sinh động : Ví dụ :
Lá cọ xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như.....(một bàn tay vẫy – một mặt trời mọc…)
Những con ngựa lao nhanh trên đường đua tựa như ….(những mũi tên bay trong gió – những viên đạn rời khỏi nòng súng…)
Đôi cánh gà mẹ xòe ra như … che chở cho các chú gà con. (hai mái nhà- chiếc ô vững chãi…)
d) Bé chập chững đi mấy bước rồi sà vào lòng mẹ như ….(chim non bay về tổ-một cơn gió… )
Câu 3: (1điểm) Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau :
Giữa trời khuya, một vầng trăng / vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy / thiết tha dịu dàng.TN CN VN CN VN
b) Vây quanh em / một biển lúa vàng, thoang thoảng đâu đây / hương lúa chín.
VN CN VN CN
Câu 4: (1,5điểm) Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
Ví dụ :
Mặt trời …..(chạy trốn ; nấp sau bụi tre ; nhìn xuống trái đất…)
Cổng trường …. (dang tay đón các bạn ; mở rộng vòng tay ; buồn bã… )
Chiếc bảng đen …(nhìn cả lớp ; nhòe nhoẹt nước mắt ; chăm chỉ…)
Câu 5: (4điểm) Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một đồ vật (hoặc con vật) mà em thích. Có sử dụng biện pháp nhân hóa theo từng cách dưới đây:
Dùng cách xưng hô của con người để gọi sự vật. (ví dụ : bác Gấu Đen…)
Dùng từ chỉ đặc điểm của con người để tả sự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Ốm
Dung lượng: 21,07KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)