Đề thi đáp án Địa 12 cb HKI
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Sơn |
Ngày 26/04/2019 |
232
Chia sẻ tài liệu: Đề thi đáp án Địa 12 cb HKI thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ - ĐỊA -CD
ĐỀ KIỂM TRA GIỚI THIỆU - Lớp 12
Năm học 2013 - 2014
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 12
Môn: ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, chương trình chuẩn;
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
2. Về kỹ năng
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận 100%
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ
3.1. Ma trận đề
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. Nhận xét
Giải thích
Số câu: 1
Tỉ lệ 40% = 4 đ
Tỉ lệ 87,5% = 3,5 điểm
Tỉ lệ 12,5% = 0,5 điểm
Đặc điểm chung tự nhiên
-Phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong cả nước.
Sử dụng Atlas để trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình
Số câu: 2
Tỉ lệ 60 % = 6 đ
Tỉ lệ 50,0% = 3 điểm
Tỉ lệ 50,0% = 3 điểm
Địa lý dân cư
(Nâng cao)
Vẽ biểu đồ kết hợp và nhận xét
Số câu: 1
Tỉ lệ 40 % = 4đ
Tỉ lệ 100% = 4 điểm
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
Lớp 12
Môn: Địa lý. Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ:
Phần chung cho 2 chương trình (chuẩn và nâng cao)
Câu 1: (3 điểm) Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Em hãy kể tên các dạng địa hình do biển tạo thành (vũng, vịnh) thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình này.
Câu 2: (3 điểm) Trong một bài thơ của Thúy Bắc có câu “ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt, bên mưa quây…” Bằng kiến thức đã học và dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam, em hãy giải thích hiện tượng trên.
B. Phần riêng cho chương trình chuẩn
Câu 3a (4 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế. (Đơn vị: %)
Năm
2000
2002
2004
2006
2007
Nông-lâm-ngư
100
113.8
143.9
183.4
214.2
CN-XD
100
127.1
177.3
249.5
293.1
Dịch vụ
100
120.5
158.8
216.7
254.9
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ 2000 - 2007
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét và giải thích.
Phần riêng cho chương trình nâng cao
Câu 3b (4 điểm) Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu. Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 - 2005.
Năm
Số dân thành thị
(triệu người)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ - ĐỊA -CD
ĐỀ KIỂM TRA GIỚI THIỆU - Lớp 12
Năm học 2013 - 2014
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 12
Môn: ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, chương trình chuẩn;
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
2. Về kỹ năng
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận 100%
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ
3.1. Ma trận đề
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. Nhận xét
Giải thích
Số câu: 1
Tỉ lệ 40% = 4 đ
Tỉ lệ 87,5% = 3,5 điểm
Tỉ lệ 12,5% = 0,5 điểm
Đặc điểm chung tự nhiên
-Phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong cả nước.
Sử dụng Atlas để trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình
Số câu: 2
Tỉ lệ 60 % = 6 đ
Tỉ lệ 50,0% = 3 điểm
Tỉ lệ 50,0% = 3 điểm
Địa lý dân cư
(Nâng cao)
Vẽ biểu đồ kết hợp và nhận xét
Số câu: 1
Tỉ lệ 40 % = 4đ
Tỉ lệ 100% = 4 điểm
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
Lớp 12
Môn: Địa lý. Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ:
Phần chung cho 2 chương trình (chuẩn và nâng cao)
Câu 1: (3 điểm) Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Em hãy kể tên các dạng địa hình do biển tạo thành (vũng, vịnh) thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình này.
Câu 2: (3 điểm) Trong một bài thơ của Thúy Bắc có câu “ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt, bên mưa quây…” Bằng kiến thức đã học và dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam, em hãy giải thích hiện tượng trên.
B. Phần riêng cho chương trình chuẩn
Câu 3a (4 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế. (Đơn vị: %)
Năm
2000
2002
2004
2006
2007
Nông-lâm-ngư
100
113.8
143.9
183.4
214.2
CN-XD
100
127.1
177.3
249.5
293.1
Dịch vụ
100
120.5
158.8
216.7
254.9
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ 2000 - 2007
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét và giải thích.
Phần riêng cho chương trình nâng cao
Câu 3b (4 điểm) Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu. Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 - 2005.
Năm
Số dân thành thị
(triệu người)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)