Đề thi cuối kỳ II Tiếng Việt 1 CGD năm 2015
Chia sẻ bởi Ngô Minh Đoàn |
Ngày 08/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kỳ II Tiếng Việt 1 CGD năm 2015 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT GÒ QUAO
TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 VHH BẮC.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
LỚP 1. NĂM HỌC: 2014 – 2015.
MÔN: TIẾNG VIỆT CNGD.
Ngày kiểm tra: 20/05/2015.
Họ và tên học sinh: Điểm trường:
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
GV coi kiểm tra
………………………………………
GV chấm bài ………………………………………
Đọc:
Viết:
.................................................................................................................
A. BÀI ĐỌC
1. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình (1 điểm):
2. Đọc trơn (8 điểm):
KIẾN VÀ BỒ CÂU
Kiến ra suối để uống nước. Sóng trào lên cuốn Kiến đi. Bồ Câu thấy Kiến sắp chết đuối bèn thả cành cây xuống. Kiến thoát chết. Sau này có người thợ săn định bắt Bồ Câu. Kiến bò đến và đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình, Bồ Câu bay thoát.
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm):
Câu 1: Bồ Câu đã làm gì để giúp Kiến thoát chết?
Gáy thật to để báo hiệu cho Kiến.
Bơi ra dòng nước đưa Kiến vào bờ.
Thả cành cây xuống suối cho Kiến.
Câu 2: Kiến giúp Bồ Câu thoát chết bằng cách nào?
Cắn đứt lưới của người thợ săn.
Đốt vào chân của người thợ săn.
Đi gọi các loài vật khác đến.
B. BÀI VIẾT
1. Nghe – viết (8 điểm): Chiến thắng Bạch Đằng (từ “Cách đây ... phản công.”)
2. Bài tập (1 điểm):
a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
con .........é ......... à voi
b. Điền vào chỗ trống ai hay ay?
máy b......... hoa m.........
TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 VHH BẮC.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
LỚP 1. NĂM HỌC: 2014 – 2015.
MÔN: TIẾNG VIỆT CNGD.
Ngày kiểm tra: 20/05/2015.
Họ và tên học sinh: Điểm trường:
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
GV coi kiểm tra
………………………………………
GV chấm bài ………………………………………
Đọc:
Viết:
.................................................................................................................
A. BÀI ĐỌC
1. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình (1 điểm):
2. Đọc trơn (8 điểm):
KIẾN VÀ BỒ CÂU
Kiến ra suối để uống nước. Sóng trào lên cuốn Kiến đi. Bồ Câu thấy Kiến sắp chết đuối bèn thả cành cây xuống. Kiến thoát chết. Sau này có người thợ săn định bắt Bồ Câu. Kiến bò đến và đốt vào chân người thợ săn. Người thợ săn giật mình, Bồ Câu bay thoát.
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm):
Câu 1: Bồ Câu đã làm gì để giúp Kiến thoát chết?
Gáy thật to để báo hiệu cho Kiến.
Bơi ra dòng nước đưa Kiến vào bờ.
Thả cành cây xuống suối cho Kiến.
Câu 2: Kiến giúp Bồ Câu thoát chết bằng cách nào?
Cắn đứt lưới của người thợ săn.
Đốt vào chân của người thợ săn.
Đi gọi các loài vật khác đến.
B. BÀI VIẾT
1. Nghe – viết (8 điểm): Chiến thắng Bạch Đằng (từ “Cách đây ... phản công.”)
2. Bài tập (1 điểm):
a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
con .........é ......... à voi
b. Điền vào chỗ trống ai hay ay?
máy b......... hoa m.........
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Đoàn
Dung lượng: 960,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)