Đề thi cuối kỳ 1 lớp 4

Chia sẻ bởi Phạm Thị Diẹp | Ngày 09/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kỳ 1 lớp 4 thuộc Khoa học 4

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC: 2012 - 2013

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng.
- Học sinh đọc một đoạn khoảng 60 chữ trong các bài tập đọc sau:
1. Thưa chuyện với mẹ (TV4, tập 1, trang 85)
2. Ông trạng thả diều (TV4, tập 1, trang 104)
3. Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (TV4, tập 1, trang 115)
4. Rất nhiều mặt trăng (TV4, tập 1, trang 163)

- Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu.
Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC: 2010 – 2011

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (80 tiếng/ phút): 1 điểm.
( Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 diểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm).





Trường Tiểu học Thị trấn
Lớp 4...... …………………
Họ và tên :…………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: Tiếng việt
Thời gian : ... phút
Ngày tháng năm 2012


II. Đọc hiểu:(5 điểm)
Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều”(TV4- tập 1, trang 104 ) và làm các bài tập sau:
Câu 1: Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 4: Tìm danh từ riêng và động từ có trong câu sau: “Lúc còn bé, Nguyễn Hiền biết làm diều để chơi”.
a. Danh từ riêng:…………………………………………………………………………
Động từ: ………………………………………………………………………………..
Câu 7:Chủ ngữ có trong câu “Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơidiều”là:
....................................................................................................................................................
II. Tập làm văn:(5 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................























ĐÁP ÁN
Câu 1: Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Mới sáu tuổi đã có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
Không có bút viết thì lấy ngón tay,mảnh gạch vỡ để viết.
Câu 3: Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
Vì khi đỗ Trạng nguyên, Nguyễn Hiền vẫn là một chú bé ham thích chơi diều.
Câu 4: Tìm danh từ riêng và động từ có trong câu sau: “Lúc còn bé, Nguyễn Hiền biết làm diều để chơi”.
Danh từ riêng: Nguyễn Hiền
Động từ: làm. chơi
Câu 7:Chủ ngữ có trong câu “Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơidiều”là: chú
II. TẬP LÀM VĂN:(5 điểm)
Bài làm đạt các yêu cầu sau:
Bài viết khoảng 12 câu trở lên, đầy đủ các phần của bài văn miêu tả đồ vật. Ý diễn đạt chặt chẽ, thể hiện rõ đặc điểm nổi bậc của đồ vật được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Diẹp
Dung lượng: 22,02KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)