đề thi cuối kì I
Chia sẻ bởi Lê Thị Huệ |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề thi cuối kì I thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CUỐI KÌ I :
MÔN : TOÁN LỚP 5 – Năm học : 2009- 2010
Người ra đề : Lê Thị Huệ
ĐỀ CHÍNH THỨC : (Thời gian 40 phút)
Bài 1 (2 điểm) : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
a. Chữ số 3 trong số 6,735 có giá trị là :
A. 3 B. C. D.
b. Số bé nhất trong các số : 52,457 ; 51,457 ; 51,547 ; 52,745 là :
A. 52,457 B.51,457 C. 51,547 D. 52,745
c. Một trường Tiểu học có 400 học sinh. Số học sinh nữ của trường đó chiếm 55%. Hỏi số học sinh nữ trường đó là bao nhiêu ?
A. 200 em B. 210 em C. 220 em D. 230 em
d. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7 tấn 23 kg = ..... tấn là :
A. 7,023 B. 7,203 c. 7, 230 D. 7,0023
Bài 2 (1 điểm) : Điền số thâp phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 249cm =........... m b. 8 tạ 6 kg = .......... tạ
c. 3567m = .......... ha d. 3 = .........
Bài 3 (3 điểm) : Đặt tính rồi tính :
a. 583, 24 + 216,95 b. 831, 25 – 543, 9
c. 56,12 × 4,5 d. 216,72 : 21
Bài 4 (3 điểm): Hai người công nhân cùng làm được 50 sản phẩm. Người thứ nhất làm được 40% số sản phẩm đó. Tính :
Số sản phẩm của người thứ nhất làm được.
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất so với số sản phẩm của người thứ hai.
Bài 5 (1 điểm) : Tính diện tích hình tứ giác ABCD (như hình vẽ), biết :
BD = 24cm A
AH = 5cm
CK = 7cm
D B
C
KIỂM TRA CUỐI KÌ I :
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 – Năm học : 2009- 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC : (Thời gian 40 phút)
Đọc thầm bài Hạt gạo làng ta (Sách TViệt 1/ trang 139), khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Hưong vị của hạt gao được làm nên từ đâu ?
a. vị phù sa b. hương sen c. lời ru của mẹ
d tất cả các ý trên.
2. Sự vất vả của người nông dân trong bài do nguyên nhân nào ?
a. thiên tai và chiến tranh b. hạn hán c Thiên địch d. lũ lụt
3. Từ đồng nghĩa với từ sa trong “Giọt mồ hôi sa” là :
a. chảy b. tuôn c. rơi d. đẫm
4. Các từ vàng trong “Vàng như lúa đồng” và “Hạt vàng làng ta” là :
a. từ đồng âm b. từ đồng nghĩa c. từ nhiều nghĩa
5. Các từ ngọt bùi, đắng cay là từ ghép có nghĩa :
a. tổng hợp b. phân loại
6. Dòng nào là danh từ :
a. hát, ngoi, gánh, cấy, trút, bắt...
b. đắng cay, ngọt bùi, cao, mẻ...
c. sông, phù sa, lời mẹ, cua, lúa, gàu...
7. Chuyển các câu : “Những trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy.” thành một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ.
8. Đặt câu với từ vàng (có nghĩa quí như vàng).
MÔN : TOÁN LỚP 5 – Năm học : 2009- 2010
Người ra đề : Lê Thị Huệ
ĐỀ CHÍNH THỨC : (Thời gian 40 phút)
Bài 1 (2 điểm) : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
a. Chữ số 3 trong số 6,735 có giá trị là :
A. 3 B. C. D.
b. Số bé nhất trong các số : 52,457 ; 51,457 ; 51,547 ; 52,745 là :
A. 52,457 B.51,457 C. 51,547 D. 52,745
c. Một trường Tiểu học có 400 học sinh. Số học sinh nữ của trường đó chiếm 55%. Hỏi số học sinh nữ trường đó là bao nhiêu ?
A. 200 em B. 210 em C. 220 em D. 230 em
d. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7 tấn 23 kg = ..... tấn là :
A. 7,023 B. 7,203 c. 7, 230 D. 7,0023
Bài 2 (1 điểm) : Điền số thâp phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 249cm =........... m b. 8 tạ 6 kg = .......... tạ
c. 3567m = .......... ha d. 3 = .........
Bài 3 (3 điểm) : Đặt tính rồi tính :
a. 583, 24 + 216,95 b. 831, 25 – 543, 9
c. 56,12 × 4,5 d. 216,72 : 21
Bài 4 (3 điểm): Hai người công nhân cùng làm được 50 sản phẩm. Người thứ nhất làm được 40% số sản phẩm đó. Tính :
Số sản phẩm của người thứ nhất làm được.
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất so với số sản phẩm của người thứ hai.
Bài 5 (1 điểm) : Tính diện tích hình tứ giác ABCD (như hình vẽ), biết :
BD = 24cm A
AH = 5cm
CK = 7cm
D B
C
KIỂM TRA CUỐI KÌ I :
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 – Năm học : 2009- 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC : (Thời gian 40 phút)
Đọc thầm bài Hạt gạo làng ta (Sách TViệt 1/ trang 139), khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Hưong vị của hạt gao được làm nên từ đâu ?
a. vị phù sa b. hương sen c. lời ru của mẹ
d tất cả các ý trên.
2. Sự vất vả của người nông dân trong bài do nguyên nhân nào ?
a. thiên tai và chiến tranh b. hạn hán c Thiên địch d. lũ lụt
3. Từ đồng nghĩa với từ sa trong “Giọt mồ hôi sa” là :
a. chảy b. tuôn c. rơi d. đẫm
4. Các từ vàng trong “Vàng như lúa đồng” và “Hạt vàng làng ta” là :
a. từ đồng âm b. từ đồng nghĩa c. từ nhiều nghĩa
5. Các từ ngọt bùi, đắng cay là từ ghép có nghĩa :
a. tổng hợp b. phân loại
6. Dòng nào là danh từ :
a. hát, ngoi, gánh, cấy, trút, bắt...
b. đắng cay, ngọt bùi, cao, mẻ...
c. sông, phù sa, lời mẹ, cua, lúa, gàu...
7. Chuyển các câu : “Những trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy.” thành một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ.
8. Đặt câu với từ vàng (có nghĩa quí như vàng).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Huệ
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)