ĐỀ THI CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chia sẻ bởi Trịnh Hoàng Nam |
Ngày 27/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ THPT – QUỐC GIA NĂM 2015 TRƯỜNG THPT – CHUYÊN MÔN SINH HỌC
Thời gian : 90 phút
Câu 1(ID:85654) Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ?
A.Nhiệt độ môi trường
B. Quan hệ cộng sinh
C.Sinh vật này ăn sinh vật khác D.Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
Câu 2(ID:85657) Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
(1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb (3) x (4) x
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbbxaaaabbbb A. 5 B.4 C. 2 D.3
Câu 3(ID:85659) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai ? A.Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lý C.Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loại động vật ít di chuyển
D.Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 4(ID:85662) Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở các cây
đực có 40%, tế bào xảy ra hoán vị, ở các tế bào noãn trong giảm phân không xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa 2 alen cùng cặp, thì con lai mang kiểu hình một tính trạng trội có tỉ lệ:
A.40% B. 10,5% C. 50% D. 8%
Câu 5(ID:85664) Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây có hoa màu trắng , thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào ?
A.AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb C.AaBb x Aabb hoặc AABb x Aabb D.AAbb x Aabb hoặc AaBb x Aabb
Câu 6(ID:85666) Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại
C.Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự D.Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 7(ID:85667) Trong các quy luật di truyền sau có bao nhiêu quy luật di truyền tạo biến dị tổ hợp: (1) Phân li; (2) Đa hiệu gen; (3) Phân li độc lập; (4) Liên kết gen; (5) Hoán vị gen; (6) Tương tác gen
A.3 B. 4 C. 5 D.6
Câu 8(ID:85668) Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là
(1)300; (2) 180; (3) 540; (4) 120; (5) 960
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên
A.2 B.3 C.4 D.5
1/16
Câu 9(ID:85669): Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do
A.Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn
C.Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi
Thời gian : 90 phút
Câu 1(ID:85654) Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ?
A.Nhiệt độ môi trường
B. Quan hệ cộng sinh
C.Sinh vật này ăn sinh vật khác D.Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
Câu 2(ID:85657) Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
(1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb (3) x (4) x
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbbxaaaabbbb A. 5 B.4 C. 2 D.3
Câu 3(ID:85659) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai ? A.Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lý C.Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loại động vật ít di chuyển
D.Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 4(ID:85662) Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở các cây
đực có 40%, tế bào xảy ra hoán vị, ở các tế bào noãn trong giảm phân không xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa 2 alen cùng cặp, thì con lai mang kiểu hình một tính trạng trội có tỉ lệ:
A.40% B. 10,5% C. 50% D. 8%
Câu 5(ID:85664) Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây có hoa màu trắng , thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào ?
A.AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb C.AaBb x Aabb hoặc AABb x Aabb D.AAbb x Aabb hoặc AaBb x Aabb
Câu 6(ID:85666) Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại
C.Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự D.Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 7(ID:85667) Trong các quy luật di truyền sau có bao nhiêu quy luật di truyền tạo biến dị tổ hợp: (1) Phân li; (2) Đa hiệu gen; (3) Phân li độc lập; (4) Liên kết gen; (5) Hoán vị gen; (6) Tương tác gen
A.3 B. 4 C. 5 D.6
Câu 8(ID:85668) Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là
(1)300; (2) 180; (3) 540; (4) 120; (5) 960
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên
A.2 B.3 C.4 D.5
1/16
Câu 9(ID:85669): Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do
A.Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn
C.Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hoàng Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)