Đề thi có đáp án môn Toán Giữa kỳ II. Tigon
Chia sẻ bởi Trần Thúy Hằng |
Ngày 08/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi có đáp án môn Toán Giữa kỳ II. Tigon thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Trường TH số 1 Đồng Hợp
Đề THI KIểM TRA ĐịNH Kỳ GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Toán lớp 1 (Năm học 2010 -2011)
Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ………………………………. Lớp: …………………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I ĐỒNG HỢP
Bài 1: Viết số
Mười một;
………………..
Ba mươi ba;
………………….
Mười lăm ;
…………………..
Mười bảy ;
…………………..
Bài 2:
a) Khoanh vào số bé nhất: 59 ; 40 ; 61 ; 62
b) Khoanh vào số lớn nhất: 86 ; 87 ; 98 ; 89
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 14cm + 5 cm = ?
A. 18
B. 19
C. 64 cm
D. 19 cm
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
30 + 20
………………
………………
………………
70 - 30
………………
………………
………………
16 - 6
………………
………………
………………
18 - 8
………………
………………
………………
Bài 5: Hà có một chục nhãn vở, mẹ mua cho Hà thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Bài 6: Điền dấu > ; < ; = vào ô trống
90 - 40
60
50 + 40
90
60 + 20
70
70 - 40
80 - 50
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Các điểm ………………. ở trong hình vuông .D
b) Các điểm ……………… ở ngoài hình vuông
Tổng điểm: ……………… Giáo viên chấm: ………………………………..
BIỂU ĐIỂM TOÁN LỚP 1
GIỮA HỌC KỲ II
Bài 1: (1 điểm) Viết số đúng mỗi só 0.25 điểm (11;33;15;17)
Bài 2: (1 điểm)
a) Khoanh vào số bé nhất: (0.5 điểm) :40
b) Khoanh vào số lớn nhất (0.5 điểm) : 98
Bài 3: (1 điểm) Khoanh vào A. 19 cm
Bài 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Sai 1 phép tính trừ 0.25 điểm.
Đặt tính sai không cho điểm.
Bài 5: 2 điểm
1 chục nhãn vở = 10 nhãn vở (0.25 điểm)
Hà có tất cả số nhãn vở là (0.5 điểm)
10 + 20 = 30 nhãn vở (1 điểm)
Đáp số: 30 nhãn vở (0.25 điểm)
Bài 6: (2 điểm) Viết đúng mỗi dấu 0.5 điểm.
Bài 7: (1 điểm) Viết đúng mỗi phần được 0.5 điểm.
Đề THI KIểM TRA ĐịNH Kỳ GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Toán lớp 1 (Năm học 2010 -2011)
Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ………………………………. Lớp: …………………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I ĐỒNG HỢP
Bài 1: Viết số
Mười một;
………………..
Ba mươi ba;
………………….
Mười lăm ;
…………………..
Mười bảy ;
…………………..
Bài 2:
a) Khoanh vào số bé nhất: 59 ; 40 ; 61 ; 62
b) Khoanh vào số lớn nhất: 86 ; 87 ; 98 ; 89
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 14cm + 5 cm = ?
A. 18
B. 19
C. 64 cm
D. 19 cm
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
30 + 20
………………
………………
………………
70 - 30
………………
………………
………………
16 - 6
………………
………………
………………
18 - 8
………………
………………
………………
Bài 5: Hà có một chục nhãn vở, mẹ mua cho Hà thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Bài 6: Điền dấu > ; < ; = vào ô trống
90 - 40
60
50 + 40
90
60 + 20
70
70 - 40
80 - 50
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Các điểm ………………. ở trong hình vuông .D
b) Các điểm ……………… ở ngoài hình vuông
Tổng điểm: ……………… Giáo viên chấm: ………………………………..
BIỂU ĐIỂM TOÁN LỚP 1
GIỮA HỌC KỲ II
Bài 1: (1 điểm) Viết số đúng mỗi só 0.25 điểm (11;33;15;17)
Bài 2: (1 điểm)
a) Khoanh vào số bé nhất: (0.5 điểm) :40
b) Khoanh vào số lớn nhất (0.5 điểm) : 98
Bài 3: (1 điểm) Khoanh vào A. 19 cm
Bài 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Sai 1 phép tính trừ 0.25 điểm.
Đặt tính sai không cho điểm.
Bài 5: 2 điểm
1 chục nhãn vở = 10 nhãn vở (0.25 điểm)
Hà có tất cả số nhãn vở là (0.5 điểm)
10 + 20 = 30 nhãn vở (1 điểm)
Đáp số: 30 nhãn vở (0.25 điểm)
Bài 6: (2 điểm) Viết đúng mỗi dấu 0.5 điểm.
Bài 7: (1 điểm) Viết đúng mỗi phần được 0.5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thúy Hằng
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)