Đề thi chuyên tin

Chia sẻ bởi Lê Khánh Nam | Ngày 26/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên tin thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

KỲ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2007
ĐỀ THI THỰC HÀNH HỆ ĐỘI TUYỂN (KHỐI THPT)
Thời gian làm bài : 150 phút


Câu 1 (2,5 điểm): chương trình in ra màn hình các số nguyên tố lớn hơn 7000 và nhỏ hơn 9000.

Câu 2(2,5 điểm): Dãy số Fibonaci là dãy 1, 1, 2, 3, 5, 8, .... Dãy này cho bởi công thức đệ qui sau:
F1 = 1, F2 =1, Fn = Fn-1 + Fn-2 với n > 2
Mọi số tự nhiên N đều có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng tổng của một số số trong dãy số Fibonaci.
Cho trước số tự nhiên N, hãy tìm biểu diễn Fibonaci của số N.
Input:
Tệp văn bản B2.INP bao gồm nhiều dòng. Mỗi dòng ghi một số tự nhiên.
Output:
Tệp B2.OUT ghi kết quả của chương trình: trên mỗi dòng ghi lại biểu diễn Fibonaci của các số tự nhiên tương ứng trong tệp B2.INP.
Ví dụ:
B2.INP B2.OUT
3 3 = 3
19 19 = 13 + 5 + 1

Câu 3 (2,5 điểm): Cho bảng A kích thước MxN. Phần tử Aij được gọi là phần tử yên ngựa nếu nó là phần tử nhỏ nhất trong hàng của nó đồng thời là phần tử lớn nhất trong cột của nó. Ví dụ trong bảng số sau đây:
15 3 9
55 4 6
76 1 2
thì phần tử A22 chính là phần tử yên ngựa.
Bạn hãy lập chương trình nhập từ bàn phím một bảng số kích thước MxN và kiểm tra xem nó có phần tử yên ngựa hay không?

Câu 4 (2,5 điểm): Viết chương trình đưa ra tất cả các từ có thể có phát sinh từ một tập các chữ cái.
Ví dụ: Cho từ “abc”, chương trình của bạn phải đưa ra được các từ "abc", "acb", "bac", "bca", "cab" và "cba" (bằng cách khảo sát tất cả các trường hợp khác nhau của tổ hợp ba chữ cái đã cho).
Input
Dữ liệu vào được cho trong tệp B4.INP chứa một số từ. Dòng đầu tiên là một số tự nhiên cho biết số từ được cho ở dưới. Mỗi dòng tiếp theo chứa một từ. Trong đó, một từ có thể chứa cả chữ cái thường hoặc hoa từ A đến Z. Các chữ thường và hoa được coi như là khác nhau. Một chữ cái nào đó có thể xuất hiện nhiều hơn một lần.
Output
Với mỗi từ đã cho trong file B4.INP, kết quả nhận được ra file B4.OUT phải chứa tất cả các từ khác nhau được sinh từ các chữ cái của từ đó. Các từ được sinh ra từ một từ đã cho phải được đưa ra theo thứ tự tăng dần của bảng chữ cái.
Ví dụ:
B4.INP
1
abc
B4.OUT
abc
acb
bac
bca
cab
cba
Ghi chú: Thí sinh lưu tập tin trên đĩa với tên lần lượt là 31.PAS, 32.PAS, 33.PAS, 34.PAS
KỲ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỰC HÀNH HỆ ĐỘI TUYỂN (KHỐI THPT)


- Chương trình chạy được, đúng trong mọi trường hợp : 1,5 điểm (Nếu có trường hợp sai: 0,75 điểm)
- Thuật toán tối ưu, rõ ràng : 0,5 điểm
- Giao : 0,5 điểm

Dữ liệu thứ, kết quả:
Câu 1.
7001 7013 7019 7027 7039 7043 7057 7069 7079 7103 7109 7121 7127 7129 7151 7159
7177 7187 7193 7207 7211 7213 7219 7229 7237 7243 7247 7253 7283 7297 7307 7309
7321 7331 7333 7349 7351 7369 7393 7411 7417 7433 7451 7457 7459 7477 7481 7487
7489 7499 7507 7517 7523 7529 7537 7541 7547 7549 7559 7561 7573 7577 7583 7589
7591 7603 7607 7621 7639 7643 7649 7669 7673 7681 7687 7691 7699 7703 7717 7723
7727 7741 7753 7757 7759 7789 7793 7817 7823 7829 7841 7853 7867 7873 7877 7879
7883 7901 7907 7919 7927 7933 7937 7949 7951 7963 7993 8009 8011 8017 8039 8053
8059 8069 8081 8087 8089 8093 8101 8111 8117 8123 8147 8161 8167 8171 8179 8191
8209 8219 8221 8231 8233 8237 8243 8263 8269 8273 8287 8291 8293 8297 8311 8317
8329 8353 8363 8369 8377 8387 8389 8419 8423 8429 8431 8443 8447 8461 8467 8501
8513 8521 8527 8537 8539 8543 8563 8573 8581 8597 8599 8609 8623 8627 8629 8641
8647 8663 8669 8677 8681 8689 8693 8699 8707 8713 8719 8731 8737 8741 8747 8753
8761 8779 8783 8803 8807 8819 8821 8831 8837 8839 8849 8861
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Khánh Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)