Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Trang | Ngày 27/04/2019 | 96

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN HOA HOC
Thời gian làm bài: phút;
(32 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nói đến vai trò của H2SO4 trong phản ứng este hóa là:
A. Hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
B. Xúc tác làm cân bằng phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
C. Xúc tác làm tốc độ phản ứng thuận tăng
D. Xúc tác làm phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh
Câu 2: Nhận xét đúng là:
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối nhỏ.
Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 3: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:
A. xenlulozơ. B. glucozơ . C. mantozơ. D. saccarozơ .
Câu 4: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton. B. amin. C. ancol. D. anđehit.
Câu 5: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch cacbon hở ?
A. Glucozơ có phản ứng tráng gương
B. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men cho ancol etylic.
C. Khử hoàn toàn glucozơ bằng HI cho n-hexan.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh.
Câu 6: Cho 7,4 gam hỗn hợp metyl axetat và etyl fomiat tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch KOH nồng độ c%. Giá trị của c là
A. 7,4 B. 5,6 C. 4,7 D. 6,5
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 10,08 lít O2 (đktc) thu được 5,4 gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm còn lại vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 20 gam B. 10 gam C. 40 gam D. 30 gam
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C4H6O2)  Y  Z  C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 10: Tinh bột thuộc loại
A. lipit. B. đisaccarit. C. monosaccarit. D. polisaccarit.
Câu 11: Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và ancol benzylic. B. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
C. anhiđrit axetic và phenol. D. axit axetic và phenol.
Câu 12: Giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Tinh bột có phản ứng màu với I2 vì có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Rớt H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay là do phản ứng:

C. Rớt HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi mới bục ra là do phản ứng:

D. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxetal tự do.
Câu 13: Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
A. NaCl. B. AgNO3/NH3. C. Na. D. CaCO3.
Câu 14: Chất nào sau đây không phải là xà phòng
A. C17H35COONa. B. C17H35COOK. C. C15H31COONa. D. C10H21COONa.
Câu 15: Tính chất nào sau đây không thuộc về este?
A. Dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
B. Liên kết hiđro giữa este với các phân tử nước bền vững.
C. Nhiệt độ sôi thấp hơn ancol hay axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C
D. Hầu như không tan trong nước
Câu 16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)