Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Hữu Kỷ | Ngày 27/04/2019 | 113

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Nguyễn Huệ
Đề chính thức
(2 trang)
KÌ THI CHỌN HSG TRƯỜNG LẦN 1 NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Họ và tên: ……………………………………………. SBD: ……………………………..

Câu 1. Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a = 407 pm (1pm = 10-12 m). Biết Au = 196,97 ; N = 6,022.1023.
a) Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hạt nhân của 2 nguyên tử Au?
b) Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?
c) Tính độ đặc khít của tinh thể Au?
Câu 2.
1. Cho A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong đó B có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation  là 3,5.
a. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
b. Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B.
2. Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hóa liên tiếp In (n = 1, 2, …, 6) theo kJ.mol-1 của hai nguyên tố X và Y.

I1
I2
I3
I4
I5
I6

X
590
1146
4941
6485
8142
10519

Y
1086
2352
4619
6221
37820
47260

A và B là những oxit tương ứng của X và Y khi X, Y ở vào trạng thái oxi hóa cao nhất
Viết (có giải thích) công thức của hợp chất tạo thành khi cho A tác dụng với B.
Câu 3.
1. Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các trị số góc liên kết: 1200 ; 1110 ; 1320 ; 117o ; 1800. Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng và giải thích (ngắn gọn)
2. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử sau đây: CO2, NO3-, SO2, SO42- , NH3, H2O.
3. Hãy cho biết cấu trúc hình học của các phân tử: PF3 , PCl3, PH3 và hãy so sánh các góc liên kết giữa nguyên tử P với các nguyên tử khác trong phân tử.
Câu 4.
1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
Cr2O3 + NaBrO3 + NaOH  Na2CrO4 + Br2 + H2O
Cl2 + KOH  KCl + KClO3+ ......
FeS2 + HCl  FeCl2 + ....+.....
KMnO4 + HClđặc,nóng ....... + ......+......+.....



Câu 5(2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch muối này thấy tách ra 15,625g tinh thể muối ngậm nước X, phần dung dịch bão hòa lúc này có nồng độ 22,54%.
Xác định kim loại M và công thức hoá học muối tinh thể ngậm nước X.
Câu 6:
Nung m gam Fe trong không khí một thời gian thu được 15,20 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, FeO, Fe3O4 và Fe dư. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trên bằng V ml dung dịch HNO3 0,5M (dung dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 560 ml(đktc) khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với He là 8,2 (không có sản phẩm khử khác).
a. Tính m?
b. Tính V?
Câu 7. Hòa tan hết hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch chỉ chứa hai muối sunfat và V lít khí NO (duy nhất , đktc) thoát ra.
a. Tính a?
b. Tính V?
Câu 8. Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2(đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25gam muối
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít một chất khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối.
a. Tính % khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu?
b. Xác định chất khí X?
c. Tính số mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hữu Kỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)