Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 27/04/2019 |
161
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề bài:
Câu I: (3 điểm)
1.Muối X có công thức AB3, tổng số hạt cơ bản trong X là 196; tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của A ít hơn của B là 76 hạt. Xác định công thức phân tử của X.
2.Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch NH3, NaOH, FeCl2, FeCl3.
Câu II: (5 điểm)4
1.Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
SO3 H2SO4
FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO4
2.Hòa tan hết 24,8 gam Na2O vào nước thu được dung dịch A. Phân hủy hoàn toàn 50 gam CaCO3 được khí B. Sục khí B vào dung dịch A thu được a gam muối. Tìm a ?
Câu III: ( 5 điểm)
1.Cho 4,48 gam oxit của một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml axit sunfuric 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm nước này.
2.Cho 21 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 khí H2(đktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được rồi lọc bỏ kết tủa tách ra,đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổicân nặng 12 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu IV: (3 điểm)
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Sục khí CO2 dư từ từ vào dung dịch nước vôi trong
b) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3
2.Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3,phần còn lại là chất trơ.Nung 500 gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung.Tính hiệu suất phản ứng.(Biết chất trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
Câu V: (4 điểm)
Một hỗn hợp kim loại gồm Al,Cu,Fe, nếu hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và 9 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì phải dùng hết 100ml dung dịch NaOH.2M.
1.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
- Hết -
Giáo viên ra đề Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Ngọc Hà Thị Thủy
\
Đáp án – Biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
I (3điểm)
1.Gọi p,n là số proton,notron của A
p’,n’ là số proton,notron của B
Theo bài ra ta có: (2p + 6p’) + (n+3n’) =196 (1)
(2p + 6p’) − (n+3n’) =60 (2)
6p’− 2p = 76 (3)
Giải hệ phương trình ta được: p = 13 (Al); p’ = 17 (Cl)
Vậy công thức phân tử của X là AlCl3
2.- Lấy ra mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Lần lượt đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai là NH3. dd NH3 NH3
- Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu trong không khí là : FeCl2
+ Xuất hiện ngay kết tủa đỏ nâu là FeCl3
+Mẫu thử không có dấu hiệu phản ứng là NaOH
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II
(5 điểm)
1.
Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm.
(Học sinh chọn cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
2.
0,4 0,8 (mol)
0,5 0,5 (mol)
Ta thấy: Sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai muối
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề bài:
Câu I: (3 điểm)
1.Muối X có công thức AB3, tổng số hạt cơ bản trong X là 196; tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của A ít hơn của B là 76 hạt. Xác định công thức phân tử của X.
2.Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch NH3, NaOH, FeCl2, FeCl3.
Câu II: (5 điểm)4
1.Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
SO3 H2SO4
FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO4
2.Hòa tan hết 24,8 gam Na2O vào nước thu được dung dịch A. Phân hủy hoàn toàn 50 gam CaCO3 được khí B. Sục khí B vào dung dịch A thu được a gam muối. Tìm a ?
Câu III: ( 5 điểm)
1.Cho 4,48 gam oxit của một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml axit sunfuric 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm nước này.
2.Cho 21 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 khí H2(đktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được rồi lọc bỏ kết tủa tách ra,đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổicân nặng 12 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu IV: (3 điểm)
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Sục khí CO2 dư từ từ vào dung dịch nước vôi trong
b) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3
2.Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3,phần còn lại là chất trơ.Nung 500 gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung.Tính hiệu suất phản ứng.(Biết chất trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
Câu V: (4 điểm)
Một hỗn hợp kim loại gồm Al,Cu,Fe, nếu hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và 9 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì phải dùng hết 100ml dung dịch NaOH.2M.
1.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
- Hết -
Giáo viên ra đề Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Ngọc Hà Thị Thủy
\
Đáp án – Biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
I (3điểm)
1.Gọi p,n là số proton,notron của A
p’,n’ là số proton,notron của B
Theo bài ra ta có: (2p + 6p’) + (n+3n’) =196 (1)
(2p + 6p’) − (n+3n’) =60 (2)
6p’− 2p = 76 (3)
Giải hệ phương trình ta được: p = 13 (Al); p’ = 17 (Cl)
Vậy công thức phân tử của X là AlCl3
2.- Lấy ra mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Lần lượt đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai là NH3. dd NH3 NH3
- Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu trong không khí là : FeCl2
+ Xuất hiện ngay kết tủa đỏ nâu là FeCl3
+Mẫu thử không có dấu hiệu phản ứng là NaOH
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II
(5 điểm)
1.
Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm.
(Học sinh chọn cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
2.
0,4 0,8 (mol)
0,5 0,5 (mol)
Ta thấy: Sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai muối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)