Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Trường THPT Ngô Thì Nhậm | Ngày 26/04/2019 | 150

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN 11
Năm học 2014 – 2015
(Hướng dẫn chấm gồm 02 phần, trong 02 trang )

Phần I. (8,0 điểm)
Câu 1 (0,25). Phương thức tự sự/ tự sự
Câu 2 (0,25). Phong cách ngôn ngữ chính luận/ chính luận
Câu 3 (0,5): Một bà cụ, tuy tuổi đã cao nhưng tâm hồn trẻ trung, yêu đời, có nghị lực biến ước mơ thành hiện thực, là tấm gương cho chúng ta noi theo.
Câu 4(2,0): Ý kiến: đồng tình hoặc không đồng tình.
Lập luận: Phản bác lại quan điểm trái chiều với mình: Viết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận chính là bác bỏ; đưa được lý lẽ và dẫn chứng để chỉ ra điểm chưa hợp lý của quan điểm cần bác bỏ; thể hiện rõ quan điểm của bản thân; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, hình ảnh, cảm xúc; lập luận logic, thuyết phục.
Có thể trình bày tách ý theo từng yêu cầu hoặc gộp chung trong đoạn lập luận.
Điểm 2: đáp ứng các yêu cầu trên.
Điểm 1: đáp ứng ½ yêu cầu trên, quan điểm không rõ ràng.
Điểm 0: Không đúng thao tác lập luận, không viết được gì, sai yêu cầu.
Câu 5(5,0). 
*Viết bài nghị luận:
Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,25 điểm):
- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
b) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác giải thích, chứng minh, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng; dẫn chứng phải lấy từ thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động (4,0 điểm):
- Có thể lựa chọn 1 trong 5 bí quyết, trình bày theo định hướng sau:
+ Giải thích ngắn gọn, làm rõ quan điểm
+ Phân tích, chứng minh vấn đề.
+ Bình luận để rút ra bài học cho bản thân và những người xung quanh về vấn đề
- Điểm 3,5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.
- Điểm 2,0: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,…) ; thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm):
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)