Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Hồ Sỹ Lân | Ngày 26/04/2019 | 348

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 - THPT
Năm học 2018 – 2019
Môn: Vật lí – Bảng A
Thời gian: 150 phút(Không kể thời gian giao đề)


Câu 1.(4,5 điểm)
Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình dãn nở từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) theo quy luật được mô tả bằng đồ thị P – V như hình vẽ (H.1). Biết ở trạng thái (1) chất khí có nhiệt độ T1 = 315 K và thể tích V1 = 3 dm3; ở trạng thái (2) chất khí có áp suất P2 = 2.105 Pa.
a.Tính nhiệt độ chất khí ở trạng thái (2).
b. Tìm quy luật biến thiên của áp suất theo thể tích.
c. Xác định nhiệt độ cực đại của chất khí trong quá trình dãn nở trên.
Câu 2. (4,5 điểm)
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau được treo vào một điểm O cố định trong chân không bằng hai sợi dây nhẹ không dãn, cách điện có cùng chiều dàil = 40 cm. Khối lượng mỗi quả cầu bằng 45 g. Truyền cho một trong hai quả cầu điện tích q>0 thì tại vị trí cân bằng các dây treo hợp với nhau một góc 900. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm điện tích q.
b.Truyền thêm điện tích q’cho một quả cầu, thì thấy góc giữa hai dây treo tại vị trí cân bằng giảm đi còn 600. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm O.
Câu 3.(4,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (H.2). Các tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 3 µF; C2 = 6 µF; C3 = 8 µF. Trước khi ghép vào mạch các tụ chưa tích điện.Suất điện động của nguồnđiện E = 6 V.
a.Ban đầu khóa K ở a. Tính điện tích của mỗi tụ điện.
b. Sau đó khóa K chuyển sang b, tính số êlectrondịch chuyển qua đoạn dây MN.
Câu 4. (5 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy, ở nửa mặt phẳng ứng với y > 0 chứa một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ
𝐵
1 vuông góc với mặt phẳng, phần ứng với y < 0 chứa điện trường đều có véctơ cường độ điện trường
𝐸 song song và cùng chiều Oy. Từ O bắn một hạt mang điện tích q =
10−16
C với vận tốc
𝑉 vuông góc với đường giới hạn Ox của hai vùng như hình vẽ (H.3). Biết độ lớn vận tốc
𝑉 là 4π.105 m/s, độ lớn cảm ứng từ
𝐵
1
là π
10−3
T, độ lớn cường độ điện trường
𝐸 là π.104V/m; khối lượng hạt là m = 9.10-28kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản môi trường.
a.Tính độ lớn của lực Lorenxơ do từ trường
𝐵
1
tác dụng lên q.
b.Vẽ dạng quỹ đạo chuyển động của hạt. Tính tổng quãng đường hạt đi được kể từ khi xuất phát tại O đến khi gặp trục Ox lần thứ 2019 (không tính lần tại O).
c.Giữ nguyên vùng từ trường
𝐵
1, thay vùng điện trường bằng vùng từ trường đều có véctơ cảm ứng từ
𝐵
2 song song cùng chiều với
𝐵
1
và có độ lớn 2π
10−3
T. Vẽ dạng quỹ đạo chuyển động của hạtvà tính vận tốc trung bình của nó dọc theo trục Ox trong thời gian ∆t = 27
10−9
s, kể từ thời điểm bắn.
Câu 5. (1,5 điểm)
Một chất lỏng dẫn điện chảy theo một cái ống với tốc độ không đổi V. Điện trở suất của chất lỏng là (, khối lượng riêng của nó là D. Người ta đặt ngang vào trong lòng ống hai cái lưới dẫn điện phẳng mỏng O và P (có điện trở không đáng kể) để cho chất lỏng chảy qua như hình vẽ (H.4). Khoảng cách giữa hai lưới bằng L. Các lưới được nối với hiệu điện thế không đổiU. Hãy xác định nhiệt độ ổn định của chất lỏng trong lòng ống tại vị trí có tọa độ x. Chất lỏng không biến đổi về mặt hóa học sau khi chảy qua ống và có nhiệt dung riêng C. Tốc độ truyền nhiệt trong chất lỏng coi là nhỏ so với V. Bỏ qua sự mất mát nhiệt, chất lỏng chảy vào ống có nhiệt độ T0.

--------------- HẾT-------------






























SỞ GD&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Sỹ Lân
Dung lượng: | Lượt tài: 9
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)