Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn |
Ngày 10/10/2018 |
130
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
HÁN
DỊCH
NGHĨA
DIỄN CA
人生百藝
1- Nhân sinh bách nghệ
Người đời làm cả trăm nghề
Người ta có đủ trăm nghề,
文學爲先
Văn học vi tiên
Văn học là nghề đứng đầu
Lấy nghề văn học là nghề đầu tiên.
儒士是珍
Nho sĩ thị trân
Nho sĩ là người đáng trọng
Quý thay những bậc nho hiền,
詩書是寶
Thi thư thị bảo.
Thi thơ là sách đáng quý
Báu thay sách vở lưu truyền xưa nay.
古者聖賢
2- Cổ giả thánh hiền
Các vị thánh hiền thủa xưa
Bậc thánh hiền xem ngay trong sách,
易子而教
Dịch tử nhi giáo
Đổi con với nhau mà dạy
Khéo dạy con thơ cách đối thầy.
德行純和
Đức hạnh thuận hoà
Những trang đức hạnh thuần hòa
Đón làm bạn, rước làm thầy,
擇爲師友
Trạch vi sư hữu.
Đáng chọn làm thầy, làm bạn
Chọn người có đức hạnh hay thuận hoà.
養而不教
3- Dưỡng nhi bất giáo
Nuôi con mà chẳng dậy
Có con cái nuôi mà không dạy,
乃父之過
Nãi phụ chi quá
Là lỗi của cha
Lỗi tại ai? Lỗi ấy tại cha.
教而不嚴
Giáo nhi bất nghiêm
Dậy dỗ mà chẳng nghiêm
Dạy không nghiêm nghị nết na,
乃師之惰
Nãi sư chi hoạ
Là lỗi của thầy
Biếng lười, Lỗi ấy xem ra tại thầy.
學問不勤
Học vấn bất cần
Học hỏi chẳng chuyên cần
Sự học vấn đêm ngày không nhác,
乃子之惡
Nãi tử chi ác.
Là lỗi của con
Hẵn tại con dốt ác cho rồi.
後從先覺
4- Hậu tòng tiên giác
Người sau theo người hiểu biết trước
Việc sau lấy trước mà coi,
鑑古知今
Giám cổ tri kim.
Soi việc xưa mà biết việc nay
Đem gương dĩ vãng mà soi hiện lòng.
有三心
5- Học hữu tam tâm
Người học có ba niềm
Học có những điều gì then chốt,
不可失一
Bất khả thất nhất
Bỏ sót một chẳng được:
Có ba điều, thiếu một sao nên.
父母厚實
Phụ mẫu hậu thật
Cha mẹ phúc hậu thật
Mẹ cho thục hạnh ngoan hiền,
子學勤敏
Tử học cần mẫn
Phận con học siêng năng
Thầy chăm dạy dỗ, con siêng học hành.
嚴師作成
Nghiêm sư tác thành.
Thầy nghiêm chỉnh chỉ dạy
人有三情
6- Nhân hữu tam tình
Người ta có ba ơn
Lại còn có ba tình ân ái,
可事如一
Khả sự như nhất
Nên thờ trọng như một:
Phụng thờ chung, mà phải kính chung.
非父不生
Phi phụ bất sinh
Không cha, mình chẳng sinh
Cha sinh nghĩa nặng nghìn trùng,
非君不榮
Phi quân bất vinh
Không vua, mình chẳng vinh
Vua ơn vinh hiển, thầy công tác thành.
非師不成
Phi sư bất thành.
Không thầy, mình chẳng nên
有道德者
7- Hữu đạo đức giả
Người có đạo đức
Nhà đạo đức hiền lành phúc hậu,
子孫聰明
Tử tôn thông minh
(thì) Con cháu thông minh
Sinh ra con ra cháu thông minh.
無道德者
Vô đạo đức giả
Kẻ không đạo đức
Nhà không phúc hậu hiền lành,
孫愚昧
Tử tôn ngu muội.
(thì) Con cháu ngu muội
Sinh ra con cháu dễ thành ngu si.
養男不教
8- Dưỡng nam bất giáo
Nuôi con trai chẳng dạy
Nuôi con trai không hề dạy dỗ,
不如養驢
Bất như dưỡng lư
Chẳng bằng nuôi lừa
Nuôi con lừa còn có ích hơn.
養女不教
Dưỡng nữ bất giáo
Nuôi con gái chẳng dạy
Gái không dạy khéo dạy khôn,
不如養猪
Bất như dưỡng trư.
Chẳng bằng nuôi heo
Nuôi con lợn béo bán buôn còn lời.
訓導之初
9- Giáo huấn chi sơ
Việc giáo huấn buổi ban đầu
Sự giáo huấn người đời cần thiết,
守禮法
Tiên thủ lễ pháp
Trước hết dạy giữ lễ phép:
Buổi đầu tiên nên biết lễ nghi.
不知問答
Bất tri vấn đáp
Kẻ chẳng biết thưa dạ
Hỏi thưa chẳng biết điều gì,
是爲愚癡
Thị vi ngữ sự.
Gọi là đứa ngu si
Là phường thô mãng ngu si kém hiền.
不教而善
10- Bất giáo nhi thiện
Chẳng học mà hay
Chẳng dạy bảo tự nhiên hiểu biết,
非聖而何
Phi thành nhi ba
Chẳng phải là thánh sao ?
Thành sinh tri hơn hết trên đời.
教而後善
Giáo nhi hậu thiện
Có học mới hay
Dạy mà nên đức nên tài,
非賢而何
Phi
DỊCH
NGHĨA
DIỄN CA
人生百藝
1- Nhân sinh bách nghệ
Người đời làm cả trăm nghề
Người ta có đủ trăm nghề,
文學爲先
Văn học vi tiên
Văn học là nghề đứng đầu
Lấy nghề văn học là nghề đầu tiên.
儒士是珍
Nho sĩ thị trân
Nho sĩ là người đáng trọng
Quý thay những bậc nho hiền,
詩書是寶
Thi thư thị bảo.
Thi thơ là sách đáng quý
Báu thay sách vở lưu truyền xưa nay.
古者聖賢
2- Cổ giả thánh hiền
Các vị thánh hiền thủa xưa
Bậc thánh hiền xem ngay trong sách,
易子而教
Dịch tử nhi giáo
Đổi con với nhau mà dạy
Khéo dạy con thơ cách đối thầy.
德行純和
Đức hạnh thuận hoà
Những trang đức hạnh thuần hòa
Đón làm bạn, rước làm thầy,
擇爲師友
Trạch vi sư hữu.
Đáng chọn làm thầy, làm bạn
Chọn người có đức hạnh hay thuận hoà.
養而不教
3- Dưỡng nhi bất giáo
Nuôi con mà chẳng dậy
Có con cái nuôi mà không dạy,
乃父之過
Nãi phụ chi quá
Là lỗi của cha
Lỗi tại ai? Lỗi ấy tại cha.
教而不嚴
Giáo nhi bất nghiêm
Dậy dỗ mà chẳng nghiêm
Dạy không nghiêm nghị nết na,
乃師之惰
Nãi sư chi hoạ
Là lỗi của thầy
Biếng lười, Lỗi ấy xem ra tại thầy.
學問不勤
Học vấn bất cần
Học hỏi chẳng chuyên cần
Sự học vấn đêm ngày không nhác,
乃子之惡
Nãi tử chi ác.
Là lỗi của con
Hẵn tại con dốt ác cho rồi.
後從先覺
4- Hậu tòng tiên giác
Người sau theo người hiểu biết trước
Việc sau lấy trước mà coi,
鑑古知今
Giám cổ tri kim.
Soi việc xưa mà biết việc nay
Đem gương dĩ vãng mà soi hiện lòng.
有三心
5- Học hữu tam tâm
Người học có ba niềm
Học có những điều gì then chốt,
不可失一
Bất khả thất nhất
Bỏ sót một chẳng được:
Có ba điều, thiếu một sao nên.
父母厚實
Phụ mẫu hậu thật
Cha mẹ phúc hậu thật
Mẹ cho thục hạnh ngoan hiền,
子學勤敏
Tử học cần mẫn
Phận con học siêng năng
Thầy chăm dạy dỗ, con siêng học hành.
嚴師作成
Nghiêm sư tác thành.
Thầy nghiêm chỉnh chỉ dạy
人有三情
6- Nhân hữu tam tình
Người ta có ba ơn
Lại còn có ba tình ân ái,
可事如一
Khả sự như nhất
Nên thờ trọng như một:
Phụng thờ chung, mà phải kính chung.
非父不生
Phi phụ bất sinh
Không cha, mình chẳng sinh
Cha sinh nghĩa nặng nghìn trùng,
非君不榮
Phi quân bất vinh
Không vua, mình chẳng vinh
Vua ơn vinh hiển, thầy công tác thành.
非師不成
Phi sư bất thành.
Không thầy, mình chẳng nên
有道德者
7- Hữu đạo đức giả
Người có đạo đức
Nhà đạo đức hiền lành phúc hậu,
子孫聰明
Tử tôn thông minh
(thì) Con cháu thông minh
Sinh ra con ra cháu thông minh.
無道德者
Vô đạo đức giả
Kẻ không đạo đức
Nhà không phúc hậu hiền lành,
孫愚昧
Tử tôn ngu muội.
(thì) Con cháu ngu muội
Sinh ra con cháu dễ thành ngu si.
養男不教
8- Dưỡng nam bất giáo
Nuôi con trai chẳng dạy
Nuôi con trai không hề dạy dỗ,
不如養驢
Bất như dưỡng lư
Chẳng bằng nuôi lừa
Nuôi con lừa còn có ích hơn.
養女不教
Dưỡng nữ bất giáo
Nuôi con gái chẳng dạy
Gái không dạy khéo dạy khôn,
不如養猪
Bất như dưỡng trư.
Chẳng bằng nuôi heo
Nuôi con lợn béo bán buôn còn lời.
訓導之初
9- Giáo huấn chi sơ
Việc giáo huấn buổi ban đầu
Sự giáo huấn người đời cần thiết,
守禮法
Tiên thủ lễ pháp
Trước hết dạy giữ lễ phép:
Buổi đầu tiên nên biết lễ nghi.
不知問答
Bất tri vấn đáp
Kẻ chẳng biết thưa dạ
Hỏi thưa chẳng biết điều gì,
是爲愚癡
Thị vi ngữ sự.
Gọi là đứa ngu si
Là phường thô mãng ngu si kém hiền.
不教而善
10- Bất giáo nhi thiện
Chẳng học mà hay
Chẳng dạy bảo tự nhiên hiểu biết,
非聖而何
Phi thành nhi ba
Chẳng phải là thánh sao ?
Thành sinh tri hơn hết trên đời.
教而後善
Giáo nhi hậu thiện
Có học mới hay
Dạy mà nên đức nên tài,
非賢而何
Phi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: 60,04KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)