Đề thi chọn HS giỏi lớp 5

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh Nhâm | Ngày 10/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HS giỏi lớp 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010–2011
Môn: Toán lớp 3
(Thời gian làm bài 60 phút)


I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Ghi chữ trước câu trả lời đúng vào tờ bài làm (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 =… . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 200 B. 100 C. 55 D. 150
Câu 2 ( 1 điểm): 8 giờ = ... ngày. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.  B.  C.  D. 
Câu 3 (1 điểm):  km ….. 3 hm . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. < B. > C. = D: Không có dấu nào
Câu 4 (1 điểm): Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:
A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 50 phút
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1 (5 điểm): Trong buổi tập đội ngũ, học sinh khối 3 xếp đều thành 9 hàng. Thầy giáo yêu cầu mỗi hàng cử ra 5 bạn bước ra khỏi hàng và tập trung vào vị trí khác để tập mẫu, khi đó số học sinh còn lại bằng số học sinh của 6 hàng ban đầu. Hỏi khối 3 có bao nhiêu học sinh?
Bài 2 (5 điểm): Khi thực hiện một phép chia hết, một bạn học sinh nhận thấy tổng các thành phần trong phép tính là 527, số bị chia gấp 5 lần số chia. Tìm các số trong phép tính đó?
Bài 3 (6 điểm): Cho hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm, chiều rộng bằng 5cm. Kẻ 1 đoạn thẳng để chia hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Vẽ hình, đặt tên các điểm và gọi tên các hình chữ nhật có trên hình vẽ.
Tính diện tích các hình chữ nhật có trên hình vẽ.

PHÒNG GD-ĐT
GỢI Ý CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2010–2011
Môn: Toán lớp 3


I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm.

II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1 (5 điểm):
Số học sinh bước ra khỏi hàng là
0,5 điểm

5  9 = 45 (học sinh)
1 điểm

Số hàng giảm đi là
0,5 điểm

9 – 6 = 3 (hàng)
0,5 điểm

Số học sinh mỗi hàng là
0,5 điểm

45 : 3 = 15 (học sinh)
0,5 điểm

Số học sinh khối 3 là
0,5 điểm

15  9 = 145 (học sinh)
0,5 điểm

Đáp số: 145 học sinh
0,5 điểm


Bài 2 (5 điểm):
Tìm ra thương là 5
1 điểm

Tổng số chia và số bị chia là: 527 – 5 = 522
0,5 điểm

Lý luận hoặc vẽ sơ đồ thể hiện số chia có 1 phần, số bị chia có 5 phần
1 điểm

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần)
0,5 điểm

Giá trị mỗi phần là: 522: 6 = 87
0,5 điểm

Số chia là: 87  1 = 87
0,5 điểm

Số bị chia là: 87  5 = 435
0,5 điểm

Đáp số: Số bị chia là 435
Số chia là 87
Thương là 5
0,5 điểm


Bài 3 (6 điểm):
Vẽ hình, đặt tên các điểm
1,5 điểm

Gọi tên các hình chữ nhật
1,5 điểm

Tính diện tích hình chữ nhật lớn
0,75 điểm

Tính chiều rộng hình chữ nhật nhỏ
0,75 điểm

Lý luận chỉ ra chiều dài hình chữ nhật nhỏ
0,75 điểm

Tính diện tích hình chữ nhật nhỏ
0,75 điểm


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh Nhâm
Dung lượng: 60,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)