Đề Thi CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 môn TIN HỌC

Chia sẻ bởi Hearkerber Yi | Ngày 25/04/2019 | 86

Chia sẻ tài liệu: Đề Thi CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 môn TIN HỌC thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: TIN HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Khóa thi ngày 27 tháng 3 năm 2013)
SỐ BÁO DANH: ................ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)

ĐỀ RA
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal để lập trình giải các bài toán sau:
Câu 1: (3,0 điểm) Tìm số TIMSO.PAS
Cho số nguyên dương X, khi đảo ngược trật tự các chữ số của X ta sẽ thu được một số nguyên dương Y, Y được gọi là số đảo ngược của X.
Ví dụ: X = 613 thì Y = 316 là số đảo ngược của X.
Số nguyên dương Y được gọi là số nguyên tố nếu nó chỉ có hai ước số là 1 và chính nó, số 1 không phải là số nguyên tố.
Cho hai số nguyên dương P và Q (1 ≤ P ≤ Q ≤ 2(109; Q - P ≤ 105).
Yêu cầu: Hãy tìm tất cả các số nguyên dương X nằm thỏa mãn P ≤ X ≤ Q và số đảo ngược của số X là số nguyên tố.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản TIMSO.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi hai số nguyên dương P Q, hai số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản TIMSO.OUT trên nhiều dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên X tìm dược.
Ví dụ:
TIMSO.INP
TIMSO.OUT

10 19
11
13
14
16
17


Câu 2: (3,5 điểm) Tính tổng TONG.PAS
Cho hai số nguyên dương M và N, M có p chữ số và N có q chữ số.
Yêu cầu: Tính tổng của hai số M và N.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản TONG.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương p là số lượng chữ số của M (1 ≤ p ≤ 30000).
- Dòng 2: Ghi p chữ số của M theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
- Dòng 3: Ghi số nguyên dương q là số lượng chữ số của N (1 ≤ q ≤ 30000).
- Dòng 4: Ghi q chữ số của N theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản TONG.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương k là số lượng chữ số của tổng tìm được.
- Dòng 2: Ghi k chữ số của tổng tìm được theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Ví dụ:
TONG.INP
TONG.OUT

6
2 2 3 2 3 9
3
2 4 7
6
2 2 3 4 8 6

(Có 85% số test với p, q ≤ 20000; 15% số test với p, q >20000 ).
Câu 3: (3,5 điểm) Dãy con chung dài nhất DAYCON.PAS
Cho dãy số nguyên A gồm N phần tử a1, a2, ..., aN và dãy số nguyên B gồm M phần tử b1, b2, ..., bM. Các phần tử trong một dãy số có giá trị khác nhau từng đôi một.
(1 ≤ ai, bj ≤ 2(109; 1 ≤ N ≤ 100; 1 ≤ i ≤ N; 1 ≤ M ≤ 100; 1 ≤ j ≤ M).
Dãy C được gọi là dãy con của dãy A nếu dãy C nhận được từ dãy A bằng cách xóa đi một số phần tử và giữ nguyên thứ tự của các phần tử còn lại.
Nếu dãy C là dãy con của dãy A và cũng là dãy con của dãy B thì dãy C được gọi là dãy con chung của hai dãy A và B.
Yêu cầu: Hãy tìm dãy C là dãy con chung của hai dãy A và B sao cho số lượng phần tử của dãy C là lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản DAYCON.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số lượng phần tử của dãy A.
- Dòng 2: Ghi N số nguyên là giá trị của các phần tử trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
- Dòng 3: Ghi số nguyên dương M là số lượng phần tử của dãy B.
- Dòng 4: Ghi M số nguyên là giá trị của các phần tử trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hearkerber Yi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)