De thi
Chia sẻ bởi Trần Thị Quyên |
Ngày 08/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH Thứ …….. ngày …… tháng 12 năm 2011
Lớp: 5 / ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Họ tên học sinh: Năm học: 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” sách giáo khoa Tiếng biệt 5 – tập 1, trang 164 – 165.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ngu Công xã Trịnh Tường là người dân tộc nào?
Tày b) Kinh c) Nùng d) Dao
Câu 2: Lòng quyết tâm đưa bằng được nước về thôn của ông Lìn được thể hiện:
Lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
Ông cùng vợ con đào gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
Một mình ông mở rộng con mương, đào mương suốt một năm trời.
Vận động mọi người cùng mở rộng con mương.
Câu 3: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
Cả thôn trồng cấy giống lúa cao sản mới trên ruộng bậc thang.
Cả thôn kết hợp trồng cấy lúa nước và làm nương rẫy.
Cả thôn học cách trồng thảo quả theo hướng dẫn của ông Lìn.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4: Tại sao dân bản gọi con mương nước ấy là con nước ông Lìn?
Vì ông Lìn đã giúp dân bản thay đổi tập quán canh tác.
Vì dòng mương ấy là do công sức của ông Lìn tìm cách dẫn về.
Vì ông Lìn là người đầu tiên tìm được nguồn nước.
Vì cuộc sống của bà con trong bản có nhiều đổi mới.
Câu 5: Những chi tiết cho thấy cuộc sống của bà con Phìn Ngan thay đổi hẳn:
Nhờ cấy giống lúa lai cao sản nên Phìn Ngan không còn hộ đói.
Nhờ trồng cây thảo quả mà nhiều hộ hằng nămthu nhập mấy chục triệu đồng.
Phìn Ngan từ thôn nghèo nhất xã trở thành thôn có mức sống khá nhất xã.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn điền từ chỗ chấm thích hợp (tập quán, cuộc sống, dám nghĩ dám làm): Nội dung chính của bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” là:
Ca ngợi ông Lìn với tinh thần ____________________________ đã thay đổi _____________________ canh tác của cả một làng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
Câu 7: Dùng từ nào sau đây để điền vào câu sau cho hợp nghĩa: “Bé …….. ly nước mời ông uống”.
a) bê b) khiêng c) bưng d) nắm
Câu 8: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về quan hệ gia đình?
Chị ngã em nâng.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Lá lành đùm lá rách.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 9: Từ “ đứng” trong câu nào sau đây đưọc dùng theo nghĩa gốc ?
Hôm nay, trời đứng gíó.
Chiếc xe bỗng đứng sững lại.
Cô giáo đứng trên bục giảng.
Mặt trời đã đứng bóng.
Câu 10: Đặt một câu trong đó có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
TRƯỜNG TH Thứ …….. ngày …… tháng 12 năm 2011
Lớp: 5 / ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Họ tên học sinh: Năm học: 2010 – 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết)
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chính tả
Tập làm văn
Tổng
I. CHÍNH TẢ:
1. Bài viết: Bà tôi ( Sách TV5 tập 1- trang 122, 123)
Đoạn viết: “Bà tôi ngồi cạnh tôi……..đầy nhựa sống”
2. Bài tập: Hãy tìm hai cặp từ chứa các tiếng:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d: Mẫu: sách vở / dở dang
b) Chỉ khác nhau ở vần iêm hay im: Mẫu: chiêm bao / chim bói cá
II. TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy tả một người bạn học mà em yêu quí mến.
Bài làm:
Lớp: 5 / ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Họ tên học sinh: Năm học: 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” sách giáo khoa Tiếng biệt 5 – tập 1, trang 164 – 165.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ngu Công xã Trịnh Tường là người dân tộc nào?
Tày b) Kinh c) Nùng d) Dao
Câu 2: Lòng quyết tâm đưa bằng được nước về thôn của ông Lìn được thể hiện:
Lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
Ông cùng vợ con đào gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
Một mình ông mở rộng con mương, đào mương suốt một năm trời.
Vận động mọi người cùng mở rộng con mương.
Câu 3: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
Cả thôn trồng cấy giống lúa cao sản mới trên ruộng bậc thang.
Cả thôn kết hợp trồng cấy lúa nước và làm nương rẫy.
Cả thôn học cách trồng thảo quả theo hướng dẫn của ông Lìn.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4: Tại sao dân bản gọi con mương nước ấy là con nước ông Lìn?
Vì ông Lìn đã giúp dân bản thay đổi tập quán canh tác.
Vì dòng mương ấy là do công sức của ông Lìn tìm cách dẫn về.
Vì ông Lìn là người đầu tiên tìm được nguồn nước.
Vì cuộc sống của bà con trong bản có nhiều đổi mới.
Câu 5: Những chi tiết cho thấy cuộc sống của bà con Phìn Ngan thay đổi hẳn:
Nhờ cấy giống lúa lai cao sản nên Phìn Ngan không còn hộ đói.
Nhờ trồng cây thảo quả mà nhiều hộ hằng nămthu nhập mấy chục triệu đồng.
Phìn Ngan từ thôn nghèo nhất xã trở thành thôn có mức sống khá nhất xã.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn điền từ chỗ chấm thích hợp (tập quán, cuộc sống, dám nghĩ dám làm): Nội dung chính của bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” là:
Ca ngợi ông Lìn với tinh thần ____________________________ đã thay đổi _____________________ canh tác của cả một làng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
Câu 7: Dùng từ nào sau đây để điền vào câu sau cho hợp nghĩa: “Bé …….. ly nước mời ông uống”.
a) bê b) khiêng c) bưng d) nắm
Câu 8: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về quan hệ gia đình?
Chị ngã em nâng.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Lá lành đùm lá rách.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 9: Từ “ đứng” trong câu nào sau đây đưọc dùng theo nghĩa gốc ?
Hôm nay, trời đứng gíó.
Chiếc xe bỗng đứng sững lại.
Cô giáo đứng trên bục giảng.
Mặt trời đã đứng bóng.
Câu 10: Đặt một câu trong đó có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
TRƯỜNG TH Thứ …….. ngày …… tháng 12 năm 2011
Lớp: 5 / ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Họ tên học sinh: Năm học: 2010 – 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết)
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chính tả
Tập làm văn
Tổng
I. CHÍNH TẢ:
1. Bài viết: Bà tôi ( Sách TV5 tập 1- trang 122, 123)
Đoạn viết: “Bà tôi ngồi cạnh tôi……..đầy nhựa sống”
2. Bài tập: Hãy tìm hai cặp từ chứa các tiếng:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d: Mẫu: sách vở / dở dang
b) Chỉ khác nhau ở vần iêm hay im: Mẫu: chiêm bao / chim bói cá
II. TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy tả một người bạn học mà em yêu quí mến.
Bài làm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Quyên
Dung lượng: 92,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)